Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Dương Huyền |
Ngày 30/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về thăm lớp dự giờ.
Em đã được tìm hiểu về các loại hợp chất vô cơ nào trong chương I?
- Oxit
- Axit
- Bazo
- Muối
Tiết 18:
Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Kiến thức cần nhớ
Luyện tập
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
Các hợp chất vô cơ.
Oxit
Axit
Bazo
Muối
Oxit
bazo
Oxit
axit
Axit
có oxi
Axit
Không
có oxi
Bazo
tan
Bazo
không
tan
Muối
axit
Muối
trung
hòa
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ.
Oxit
Axit
Bazo
Muối
Oxit
bazo
Oxit
axit
Axit
có oxi
Axit
Không
có oxi
Bazo
tan
Bazo
không
tan
Muối
axit
Muối
trung
hòa
Em hãy phân loại các chất vụ co sau: CO2, BaO, HNO3, HCl, KOH, Cu(OH)2, MgO, SO3 , KHCO3 , CaCO3.
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
AXIT
BAZƠ
MUỐI
+ Axit
+ Oxit axit
+ H2O
Nhiệt
Phân
huỷ
+ Bazơ
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Bazơ
+ Oxit bazơ
+ Muối
+ Axit
+ H2O
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
* Lưu ý : ngoài ra muối còn có những tính chất sau :
- Muối tác dụng với muối sinh ra 2 muối mới
- Muối tác dụng với kim loại sinh ra kim loại mới và muối mới .
- Muối có thể bị nhiệt phân hủy sinh ra nhiều chất mới
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Luyện tập.
1. Oxit
a/ Oxit bazơ + ........... Bazơ
b/ Oxit bazơ + ........... Muối + Nước
c/ Oxit axit + ............... Axit
d/ Oxit axit + ................ Muối + Nước
e/ Oxit axit + Oxit bazơ ..... ......
Bài 1- SGK Trang 43: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất:
4. Muối
a/ Muèi +................. ... Axit + Muèi
b/ Muèi +... ................ Baz¬ + Muèi
c/ Muèi +..................... Muèi + Muèi
d/ Muèi +..................... Muèi + Kim lo¹i
e/ Muối bị phân hủy thành nhiều chất mới
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập: Cho các phản ứng sau:
1, Na2O + H2O X
2, X + FeCl3 Y + Z
3, Y Fe2O3 + H2O
4, Z + AgNO3 AgCl + NaNO3
5, X + HCl Z + H2O
to
X, Y, Z lần lượt là:
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O 2NaOH
3NaOH+ FeCl3 Fe(OH)3+3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
NaCl+ AgNO3 AgCl + NaNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
to
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Nung nóng
Chất rắn
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
II. Luyện tập.
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Bài giải.
nNaOH = = 0,5 mol
20
40
a, Phương trình hóa học: CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
b.
n
CuCl2
n
NaOH
1
2
=
0,2
1
=
0,5
2
^
NaOH dư
CuCl2 phản ứng hết, ta tính toán theo số mol CuCl2
n
Cu(OH)2
=
n
CuCl2
=
0,2 mol
- Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
m
CuO
=
0,2 x 80= 16 gam
n
CuCl2
Cu(OH)2 CuO + H2O
to
nCuO=
n
Cu(OH)2
= 0,2 mol
Chất rắn thu được sau khi nung là gì?
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Bài giải.
a, Phương trình hóa học: CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
c,
- Chất tan có trong nước lọc gồm NaCl và NaOH dư
nNaOH = nNaCl =
1
2
n
CuCl2
= 0,1 mol
- Khối lượng NaCl có trong nước lọc: 58,5 x 0,1 = 5,85 gam
- Khối lượng NaOH còn dư trong nước lọc là: 40x ( 0,5- 0,1)= 16 gam
Có những chất tan nào trong nước lọc?
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Củng cố
- Cách tính lượng dư: ( chỉ đúng trong trường hợp phản ứng hoàn toàn- H= 100%)
Cho phản ứng: a A + b B c C + d D
Ta xét các tỉ lệ:
nA nB
a
b
A dư
B hết
nA nB
a
b
A hết
B dư
nA nB
a
b
A hết
B hết
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Hướng dẫn về nhà
Học bài
Làm bài tập 2 SGK Trang 43
Chuẩn bị thực hành: mỗi nhóm chuẩn bị 5 chiếc đinh sắt.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng các em học sinh.
Em đã được tìm hiểu về các loại hợp chất vô cơ nào trong chương I?
- Oxit
- Axit
- Bazo
- Muối
Tiết 18:
Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Kiến thức cần nhớ
Luyện tập
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
Các hợp chất vô cơ.
Oxit
Axit
Bazo
Muối
Oxit
bazo
Oxit
axit
Axit
có oxi
Axit
Không
có oxi
Bazo
tan
Bazo
không
tan
Muối
axit
Muối
trung
hòa
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ.
Oxit
Axit
Bazo
Muối
Oxit
bazo
Oxit
axit
Axit
có oxi
Axit
Không
có oxi
Bazo
tan
Bazo
không
tan
Muối
axit
Muối
trung
hòa
Em hãy phân loại các chất vụ co sau: CO2, BaO, HNO3, HCl, KOH, Cu(OH)2, MgO, SO3 , KHCO3 , CaCO3.
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
AXIT
BAZƠ
MUỐI
+ Axit
+ Oxit axit
+ H2O
Nhiệt
Phân
huỷ
+ Bazơ
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Bazơ
+ Oxit bazơ
+ Muối
+ Axit
+ H2O
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
* Lưu ý : ngoài ra muối còn có những tính chất sau :
- Muối tác dụng với muối sinh ra 2 muối mới
- Muối tác dụng với kim loại sinh ra kim loại mới và muối mới .
- Muối có thể bị nhiệt phân hủy sinh ra nhiều chất mới
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Luyện tập.
1. Oxit
a/ Oxit bazơ + ........... Bazơ
b/ Oxit bazơ + ........... Muối + Nước
c/ Oxit axit + ............... Axit
d/ Oxit axit + ................ Muối + Nước
e/ Oxit axit + Oxit bazơ ..... ......
Bài 1- SGK Trang 43: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất:
4. Muối
a/ Muèi +................. ... Axit + Muèi
b/ Muèi +... ................ Baz¬ + Muèi
c/ Muèi +..................... Muèi + Muèi
d/ Muèi +..................... Muèi + Kim lo¹i
e/ Muối bị phân hủy thành nhiều chất mới
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
I. Kiến thức cần nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập: Cho các phản ứng sau:
1, Na2O + H2O X
2, X + FeCl3 Y + Z
3, Y Fe2O3 + H2O
4, Z + AgNO3 AgCl + NaNO3
5, X + HCl Z + H2O
to
X, Y, Z lần lượt là:
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O 2NaOH
3NaOH+ FeCl3 Fe(OH)3+3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
NaCl+ AgNO3 AgCl + NaNO3
NaOH + HCl NaCl + H2O
to
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Nung nóng
Chất rắn
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
II. Luyện tập.
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Bài giải.
nNaOH = = 0,5 mol
20
40
a, Phương trình hóa học: CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
b.
n
CuCl2
n
NaOH
1
2
=
0,2
1
=
0,5
2
^
NaOH dư
CuCl2 phản ứng hết, ta tính toán theo số mol CuCl2
n
Cu(OH)2
=
n
CuCl2
=
0,2 mol
- Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
m
CuO
=
0,2 x 80= 16 gam
n
CuCl2
Cu(OH)2 CuO + H2O
to
nCuO=
n
Cu(OH)2
= 0,2 mol
Chất rắn thu được sau khi nung là gì?
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Bài giải.
a, Phương trình hóa học: CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
c,
- Chất tan có trong nước lọc gồm NaCl và NaOH dư
nNaOH = nNaCl =
1
2
n
CuCl2
= 0,1 mol
- Khối lượng NaCl có trong nước lọc: 58,5 x 0,1 = 5,85 gam
- Khối lượng NaOH còn dư trong nước lọc là: 40x ( 0,5- 0,1)= 16 gam
Có những chất tan nào trong nước lọc?
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Củng cố
- Cách tính lượng dư: ( chỉ đúng trong trường hợp phản ứng hoàn toàn- H= 100%)
Cho phản ứng: a A + b B c C + d D
Ta xét các tỉ lệ:
nA nB
a
b
A dư
B hết
nA nB
a
b
A hết
B dư
nA nB
a
b
A hết
B hết
Tiết 18: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Hướng dẫn về nhà
Học bài
Làm bài tập 2 SGK Trang 43
Chuẩn bị thực hành: mỗi nhóm chuẩn bị 5 chiếc đinh sắt.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo cùng các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)