Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Ïi Tþ Lªm |
Ngày 30/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tổ KHTN trừơng THCS Long Xuyên
GIÁO VIÊN: Bïi ThÞ Liªm
TRêNG THCS long xuyªn
MÔN: HÓA HỌC 9
I-Kiến thức cần nhớ:
1.Phân loại các hợp chất vô cơ: B?ng 1 sgk/42
Câu 1: Em hãy phân loại các chất vụ co sau: CO2, BaO, HNO3, HBr, Al2O3, CO, KOH, Fe(OH)2, ZnO, NO, H2SO4, Cu(OH)2, MgO, SO3 , KHCO3 , CaCO3, BaCl2, NaHSO4, HCl, NaOH.
Các hợp chất vô cơ
oxit
Axit
Bazơ
Muối
Oxit
Bazơ
BaO
MgO
SO3
CO2
Oxit
axit
Oxit
T.tớnh
CO
NO
Oxit
l. tính
Al2O3
ZnO
Axit
có oxi
HNO3
H2SO4
Axit
không
có oxi
HBr
HCl
Bazơ
tan
KOH
NaOH
Bazơ
không
tan
Fe(OH)2
Cu(OH)2
Muối
axit
Muối
trung
hoà
KHCO3
NaHSO4
CaCO3
BaCl2
Tiết 18- Bài 13: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 18- Bài 13: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I-Kiến thức cần nhớ:
1.Phân loại các hợp chất vô cơ: B?ng 1 sgk/42
Bài 2: Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống?
Viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất?
Nhóm 1 : Oxit
Nhóm 2 : Bazơ
Nhóm 3 :Axit
Nhóm 4 : Muối
Oxit bazơ+ …. Bazơ
PTHH
Oxit bazơ + …. Muối
Nước
PTHH
Oxit axit + …… Axit
PTHH
Oxit axit +…. Muối
Nước
PTHH
Oxit axit + Oxit bazơ ….
PTHH
Bazơ + …. Muối
+ Nước
PTHH:
Bazơ + … Muối
+ nước
PTHH :
Bazơ + …. Muối
+ Bazơ
PTHH:
Bazơ ……….
PTHH:
Axit + … Muối
+ Hiđrô
PTHH
Axit + .... Muối
+ Nước
PTHH
Axit + … Muối
+ Nước
PTHH
Axit + …. Muối
+ Axit
Muối + .. Axit
+ Muối
PTHH
Muối +.. Muối
+ Bazơ
PTHH
Muối + .. Muối
+ Muối
PTHH
Muối + .. Muối + KL
PTHH
Muối …….
PTHH
+ Muối
+ Oxit bazơ
OXIT BAZƠ
BAZƠ
OXIT AXIT
AXIT
MUốI
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ H2O
+ Axit
+ Kim loại
+ Bazơ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Muối
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ: B?ng 2/42sgk
Quỳ tím xanh
Quỳ tím đỏ
+ KL
+ Muối
Bị nhiệt phân huỷ
Tiết 18- Bài 13: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I-Kiến thức cần nhớ:
1.Phân loại các hợp chất vô cơ: B?ng 1 sgk/42
Bài tập 1 :Có 4 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaOH; AgNO3; H2SO4; NaCl. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trên?
Viết phương trình hoá học minh hoạ?
HD
DD: NaOH; AgNO3; H2SO4; NaCl
Quỳ tím
NaOH(Xanh) AgNO3, NaCl( Không đổi màu) H2SO4(Đỏ)
AgNO3
AgNO3(Không phản ứng) NaCl (Có kết tủa trắng)
PTHH: AgNO3 + NaCl NaNO3 + AgCl
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Phân tích đề:
Nung nóng
Chất rắn
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Tóm tắt:
Theo PTHH: 1mol 2mol
Giả sử: 0,2mol 0,4mol
Vì nNaOH (phản ứng) = 0,4 mol < nNaOH (đầu bài) = 0,5 mol ? NaOH dư, CuCl2 hết.
? Sản phẩm được tính theo CuCl2
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
* Xác định chất phản ứng hết?
Theo PTHH: 1mol 2mol 1 mol 2 mol
Theo ĐB: 0,2mol 0,4mol 0,2 mol 0,4 mol
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
CuCl2
0,2mol
Khối lượng chất rắn là: mCuO = 0,2.80 = 16 g
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Tóm tắt:
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
CuCl2 + 2 NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,4 mol
Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
0,2 mol 0,2 mol
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
Trong nước lọc có NaCl và NaOH còn dư.
to
mNaCl = 23,4 g
Vậy trong nước lọc có
mNaOH d = 40 g
mCuO = 16 g
Chú ý:
Các bước giải bài toán khi biết trước lượng 2 chất trước khi tham gia phảnứng
(bài toán về lượng chất dư)
Bước 1: Xác định số mol của 2 chất trước khi tham gia phản ứng
Bước 2: Giả sử một trong hai chất tham gia phản ứng hết, tính số mol chất còn lại theo PTPƯ
Bước 3: So sánh số mol chất vừa tính được với số mol chất đề bài cho ? Xác định chất tác dụng hết
Bước 4: Dựa vào chất tác dụng hết để tính lượng các chất theo yêu cầu của đề bài.
Bài tập 3:
a/ Hãy nối các thí nghiệm ở cột (A) với hiện tượng ở cột (B) sao cho phù hợp?
Bài tập 3:
a/ Hãy nối các thí nghiệm ở cột (A) với hiện tượng ở cột (B) sao cho phù hợp?
b/ Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên(nếu có)?
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH ĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Tiết 18: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
II - Luyện tập
Bài tập phân loại các hợp chất vô cơ
Bài tập viết PTHH và giải thích hiện tượng
Bài toán:
( Các bước giải bài toán về lượng chất dư)
BTVN: 1, 2 ( SGK – tr 43); 12.2 (tr 14 – SBT)
GIÁO VIÊN: Bïi ThÞ Liªm
TRêNG THCS long xuyªn
MÔN: HÓA HỌC 9
I-Kiến thức cần nhớ:
1.Phân loại các hợp chất vô cơ: B?ng 1 sgk/42
Câu 1: Em hãy phân loại các chất vụ co sau: CO2, BaO, HNO3, HBr, Al2O3, CO, KOH, Fe(OH)2, ZnO, NO, H2SO4, Cu(OH)2, MgO, SO3 , KHCO3 , CaCO3, BaCl2, NaHSO4, HCl, NaOH.
Các hợp chất vô cơ
oxit
Axit
Bazơ
Muối
Oxit
Bazơ
BaO
MgO
SO3
CO2
Oxit
axit
Oxit
T.tớnh
CO
NO
Oxit
l. tính
Al2O3
ZnO
Axit
có oxi
HNO3
H2SO4
Axit
không
có oxi
HBr
HCl
Bazơ
tan
KOH
NaOH
Bazơ
không
tan
Fe(OH)2
Cu(OH)2
Muối
axit
Muối
trung
hoà
KHCO3
NaHSO4
CaCO3
BaCl2
Tiết 18- Bài 13: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 18- Bài 13: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I-Kiến thức cần nhớ:
1.Phân loại các hợp chất vô cơ: B?ng 1 sgk/42
Bài 2: Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống?
Viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất?
Nhóm 1 : Oxit
Nhóm 2 : Bazơ
Nhóm 3 :Axit
Nhóm 4 : Muối
Oxit bazơ+ …. Bazơ
PTHH
Oxit bazơ + …. Muối
Nước
PTHH
Oxit axit + …… Axit
PTHH
Oxit axit +…. Muối
Nước
PTHH
Oxit axit + Oxit bazơ ….
PTHH
Bazơ + …. Muối
+ Nước
PTHH:
Bazơ + … Muối
+ nước
PTHH :
Bazơ + …. Muối
+ Bazơ
PTHH:
Bazơ ……….
PTHH:
Axit + … Muối
+ Hiđrô
PTHH
Axit + .... Muối
+ Nước
PTHH
Axit + … Muối
+ Nước
PTHH
Axit + …. Muối
+ Axit
Muối + .. Axit
+ Muối
PTHH
Muối +.. Muối
+ Bazơ
PTHH
Muối + .. Muối
+ Muối
PTHH
Muối + .. Muối + KL
PTHH
Muối …….
PTHH
+ Muối
+ Oxit bazơ
OXIT BAZƠ
BAZƠ
OXIT AXIT
AXIT
MUốI
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ H2O
+ Axit
+ Kim loại
+ Bazơ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Muối
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ: B?ng 2/42sgk
Quỳ tím xanh
Quỳ tím đỏ
+ KL
+ Muối
Bị nhiệt phân huỷ
Tiết 18- Bài 13: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I-Kiến thức cần nhớ:
1.Phân loại các hợp chất vô cơ: B?ng 1 sgk/42
Bài tập 1 :Có 4 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaOH; AgNO3; H2SO4; NaCl. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trên?
Viết phương trình hoá học minh hoạ?
HD
DD: NaOH; AgNO3; H2SO4; NaCl
Quỳ tím
NaOH(Xanh) AgNO3, NaCl( Không đổi màu) H2SO4(Đỏ)
AgNO3
AgNO3(Không phản ứng) NaCl (Có kết tủa trắng)
PTHH: AgNO3 + NaCl NaNO3 + AgCl
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hoà tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a, Viết các phương trình hoá học.
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Phân tích đề:
Nung nóng
Chất rắn
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Tóm tắt:
Theo PTHH: 1mol 2mol
Giả sử: 0,2mol 0,4mol
Vì nNaOH (phản ứng) = 0,4 mol < nNaOH (đầu bài) = 0,5 mol ? NaOH dư, CuCl2 hết.
? Sản phẩm được tính theo CuCl2
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
* Xác định chất phản ứng hết?
Theo PTHH: 1mol 2mol 1 mol 2 mol
Theo ĐB: 0,2mol 0,4mol 0,2 mol 0,4 mol
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
CuCl2
0,2mol
Khối lượng chất rắn là: mCuO = 0,2.80 = 16 g
Bài tập 3: (SGK - trang 43)
Tóm tắt:
Bài làm:
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng:
CuCl2 + 2 NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,4 mol
Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
0,2 mol 0,2 mol
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
Trong nước lọc có NaCl và NaOH còn dư.
to
mNaCl = 23,4 g
Vậy trong nước lọc có
mNaOH d = 40 g
mCuO = 16 g
Chú ý:
Các bước giải bài toán khi biết trước lượng 2 chất trước khi tham gia phảnứng
(bài toán về lượng chất dư)
Bước 1: Xác định số mol của 2 chất trước khi tham gia phản ứng
Bước 2: Giả sử một trong hai chất tham gia phản ứng hết, tính số mol chất còn lại theo PTPƯ
Bước 3: So sánh số mol chất vừa tính được với số mol chất đề bài cho ? Xác định chất tác dụng hết
Bước 4: Dựa vào chất tác dụng hết để tính lượng các chất theo yêu cầu của đề bài.
Bài tập 3:
a/ Hãy nối các thí nghiệm ở cột (A) với hiện tượng ở cột (B) sao cho phù hợp?
Bài tập 3:
a/ Hãy nối các thí nghiệm ở cột (A) với hiện tượng ở cột (B) sao cho phù hợp?
b/ Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên(nếu có)?
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH ĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Tiết 18: Luyện tập chương I
Các loại hợp chất vô cơ
I - Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
II - Luyện tập
Bài tập phân loại các hợp chất vô cơ
Bài tập viết PTHH và giải thích hiện tượng
Bài toán:
( Các bước giải bài toán về lượng chất dư)
BTVN: 1, 2 ( SGK – tr 43); 12.2 (tr 14 – SBT)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ïi Tþ Lªm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)