Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thọ | Ngày 30/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ
PGD & ĐT Huyện Định Quán
Môn: Hoá học lớp 9
Bài tập
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
Na2O 1 NaOH 2 Na2CO3 3 CO2 4 H2CO3
5 6
Cu(OH)2 NaHCO3


Bài 13: Luyện tập chương 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
  
Bài 13: Luyện tập chương 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Kiến thức cần nhớ:
Phân loại các hợp chất vô cơ:
Các hợp chất vô cơ
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Oxit
bazơ
CaO,
Fe2O3
Oxit
axit
SO2
CO2
Axit
có oxi
H2SO4
HNO3
Axit không
có oxi
HCl
HBr
Bazơ
Tan
NaOH
KOH
Bazơ
Không tan
Cu(OH)2
Fe(OH)3
Muối
Axit
NaHCO3
KHSO4
Muối
Trung hòa
CaCO3
Na2SO4
Bài 13: Luyện tập chương 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Kiến thức cần nhớ:
Phân loại các hợp chất vô cơ:
Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
Oxit
bazơ
Oxit
axit
Bazơ
Muối
Axit
+H2O
Nhiệt Phân Hủy
+Axit
+Oxit axit
+Bazơ
+Axit
+Oxit axit
+Muối
+Bazơ
+Oxit bazơ
+Muối
+Kim loại
+Axit
+Bazơ
+Oxit bazơ
+H2O
Bài 13: Luyện tập chương 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Kiến thức cần nhớ:
Bài tập:
Bài 13: Luyện tập chương 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 1: Để một mẫu NaOH trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra. Khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của NaOH với: A. Oxi trong không khí B. Hơi nước trong không khí C. Oxi và hơi nước trong không khí D. Cacbon đioxit trong không khí Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học minh họa?
Bài 13: Luyện tập chương 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 2:
Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch NaOH dư. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
(Biết Cu = 64, Na = 23, O = 16, H = 1, Cl = 35.5)
Đ

ĐỂ HỌC
STAR PRIVATE HIGH SCHOOL
VUI
Câu 1: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunphat và dung dịch natri cacbonat ?
Dung dịch bari clorua.
Dung dịch axit clohiđric
Dung dịch kali nitrat
Dung dịch nhôm clorua
Câu 2: Nhóm oxit nào sau đây tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan?
K2O, Na2O, BaO.
SO2, P2O5, CO2.
CuO, ZnO, CaO.
Na2O, Al2O3, SO3.
Câu 3: Cho các cặp chất sau đây, cặp chất nào tác dụng được với nhau. Giải thích ?

A. NaOH và CuSO4
B. BaSO4 và ZnCl2
C. Fe(OH)3 và CO2
D. KNO3 và NaCl
Câu 4: Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các sơ đồ sau cho đúng:

A. oxit bazơ + ……………  bazơ
B. oxit bazơ + ……………  muối + nước
C. oxit axit + ……………  axit
D. muối + ……………  muối + muối
nước
nước
axit
muối


Làm bài tập: 1, 3 SGK trang 43.
Đọc và tìm hiểu bài 14: Thực hành tính chất hoá học của bazơ và muối
Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thọ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)