Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo | Ngày 29/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên : Truong Th? Th?o
PHÒNG GIÁO DỤC THỊ XÃ AN NHƠN
Tr­êng THCS NHƠN HẬU
môn hóa học 9
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
LỚP 9A4
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
Các hợp chất vô cơ
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Oxit
axit
Oxit
Bazơ
CO2

SO2
Na2O

MgO
Axit

oxi
Axit
không
Có oxi
Bazơ
tan
Bazơ
không
tan
KOH

Ba(OH)2
Mg(OH)2

Fe(OH)3
Muối
axit
Muối
trung
hoà
HNO3

H2SO4
HCl

H2S
NaHSO3

CaHPO4
CaCl2

CuSO4
Hãy phân loại các chất sau (điền vào chỗ ? cho phù hợp)
HCl, CO2, CuSO4, Fe(OH)3, Na2O, SO2, HNO3, CaCl2, MgO, Mg(OH)2, H2SO4, NaHSO3, Ba(OH)2, H2S, CaHPO4, KOH
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
Oxit bazơ
bazơ
axit
Oxit axit
Muối
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Nước
Nhiệt
phân
huỷ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
 Dựa vào sơ đồ, hoàn thành bài tập 1 - trang 43?
+ Nước
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
OXIT
Oxit bazơ + nước  bazơ
Oxit bazơ + axit  muối + nước
Oxit axit + nước  axit
Oxit axit+ bazơ  muối + nước
Oxit bazơ + oxit axit  muối
2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
Oxit bazơ
bazơ
axit
Oxit axit
Muối
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Nước
Nhiệt
phân
huỷ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
 Dựa vào sơ đồ, hoàn thành bài tập 1 - trang 43?
+ Nước
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
BAZƠ
Bazơ + oxit axit  muối + nước
Bazơ + axit  muối + nước
Bazơ + muối  muối + bazơ
Bazơ oxit bazơ + nước
2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
Oxit bazơ
bazơ
axit
Oxit axit
Muối
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Nước
Nhiệt
phân
huỷ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
 Dựa vào sơ đồ, hoàn thành bài tập 1 - trang 43?
+ Nước
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
AXIT
Axit + kim loại  muối + hidro
Axit + oxit bazơ  muối + nước
Axit+ bazơ  muối + nước
Axit + muối  muối + axit
2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
Oxit bazơ
bazơ
axit
Oxit axit
Muối
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Nước
Nhiệt
phân
huỷ
+ Bazơ
+ Axit
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
 Dựa vào sơ đồ, hoàn thành bài tập 1 - trang 43?
+ Nước
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
MUỐI
Muối + axit  axit + muối
Muối + bazơ  muối + bazơ
Muối + muối  muối + muối
Muối+ kim loại  muối + kim loại
Muối oxit axit + oxit bazơ
2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
 Dựa vào sơ đồ, nêu tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối?
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT BAZ¥
- Oxit bazơ + H2O  dung dịch bazơ
Oxit bazơ + axit  muối + H2O
Oxit bazơ + Oxit axit  muối
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZ¥
- Dung dịch bazơ + oxit axit  muối + H2O
- Bazơ + axit  muối + H2O
- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy  oxit ba zơ + H2O
- Dung dịch bazơ + dung dịch muối  muối mới + bazơ mới
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh và phenol phtalein không màu thành màu đỏ.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT AXIT
- Oxit axit + H2O  dung dịch axit
- Oxit axit + dung dịch bazơ  muối + H2O
- Oxit axit + oxit bazơ  muối
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT:
- Axit + kim loại  muối + H2
- Axit + oxit bazơ  muối + H2O
- Axit + bazơ  muối + H2O
- Axit + muối  muối mới + axit mới
- Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI:
- Dung dịch muối + dung dịch bazơ  muối mới + bazơ mới
- Muối + dung dịch axit  muối mới + axit mới
- Dung dịch muối + kim loại  muối mới + kim loại mới
- Dung dịch muối + dung dịch muối  2 muối mới
- Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Phân loại các hợp chất vô cơ:
Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Viết các PTHH hoàn thành những chuyển đổi hóa học sau:
MgO MgSO4 MgCl2 Mg(OH)2 MgO
(1)
(2)
(3)
(4)
Bài giải:
(1) MgO + H2SO4MgSO4 + H2O
(2) MgSO4 + BaCl2MgCl2 + BaSO4
(3) MgCl2 + 2NaOHMg(OH)2 + 2NaCl
(4) Mg(OH)2 MgO + H2O
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Phân loại các hợp chất vô cơ:
Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
II. BÀI TẬP:
Bài 2: Có các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, NaOH, BaCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch trên.
Các bước tiến hành giải bài tập nhận biết?
* Các bước tiến hành giải bài tập nhận biết:
Trích các chất cần nhận biết thành các mẫu thử riêng biệt.
Dùng thuốc thử thích hợp cho vào các mẫu thử, nêu hiện tượng xảy ra để nhận biết chất.
Viết phương trình hóa học (nếu có)
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Phân loại các hợp chất vô cơ:
Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
II. BÀI TẬP:
Bài 2: Có các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, NaOH, BaCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch trên.
Bài giải:
Mỗi lần thử, lấy mỗi dung dịch một ít (1ml-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự.
Cho quỳ tím vào các ống nghiệm nói trên, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH, dung dịch nào không làm quỳ tím đổi màu là BaCl2; 2 dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4.
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào phản ứng tạo kết tủa màu trắng là H2SO4, dung dịch còn lại không phản ứng (không có hiện tượng gì) là HCl.
PTHH: BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Phân loại các hợp chất vô cơ:
Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
II. BÀI TẬP:
Bài 3: Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a. Viết các phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c.Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Bài giải:
a. Các PTHH:
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
Bài 3: Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a. Viết các phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c.Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Bài giải:
a. Các PTHH:
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
- Số mol NaOH có trong 20 gam: nNaOH = 20 : 40 = 0,5 (mol)
Ta có tỉ lệ:
0,2 0,5
1 2
Theo pt (1): nCu(OH) = nCuCl = 0,2 (mol)
Theo pt (2): nCuO = nCu(OH) = 0,2 (mol)
Vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nung: mCuO = 0,2.80 = 16(g)
<
=> NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết
2
2
2
BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
a. Các PTHH:
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
- Số mol NaOH có trong 20 gam: nNaOH = 20 : 40 = 0,5 (mol)
Ta có tỉ lệ:
0,2 0,5
1 2
Theo pt (1): nCu(OH) = nCuCl = 0,2 (mol)
Theo pt (2): nCuO = nCu(OH) = 0,2 (mol)
Vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nung: mCuO = 0,2.80 = 16(g)
c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc:
theo pt (1): nNaCl = 2nCuCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
theo pt (1) nNaOH = 2nCuCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
=> số mol NaOH còn dư trong nước lọc: 0,5 – 0,4 = 0,1 (mol)
Vậy khối lượng các chất tan có trong nước lọc:
mNaCl = 0,4.58,5= 23,4(g)
mNaOH(dư) = 0,1.40 = 4(g)
2
2
Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 2 trang 43 SGK.
Đọc trước nội dung bài 14: Thực hành: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI. Chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu.
Ôn tập ở nhà các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ -> Tiết 20 kiểm tra viết 45 phút.
Giáo viên : Truong Th? Th?o
PHÒNG GIÁO DỤC THỊ XÃ AN NHƠN
Tr­êng THCS NHƠN HẬU
Chúc quý thầy cô giáo sức khỏe, các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)