Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quy | Ngày 29/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

các thầy giáo - cô giáo về tham dự hội giảng
tiết 18 - LUYệN TậP CHƯƠNG i - cáC LOạI HợP CHấT VÔ CƠ.
Nhiệt liệt chào mừng
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
1) Phân loại hợp chất vụ cơ.



Cỏc h?p ch?t vụ co
Cỏc h?p ch?t vụ co
oxit
axit
bazơ
muối
oxit
bazơ
axit

oxi
axit
không
có oxi
bazơ
tan
bazơ
không
tan
muối
axit
muối
trung
hoà
oxit
axit
CaO
Fe2O3
CO2
SO2
HCl
HBr
H2SO4
HNO3
NaOH
KOH
Cu(OH)2
Fe(OH)3
NaHSO4
NaHCO3
Na2SO4
Na2CO3
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
1) Phân loại hợp chất vụ cơ.
muối
bazơ
axit
oxit bazơ

bÞ nhiÖt ph©n huû
+ bazơ
+ kim lo¹i
+ baz¬
+ oxit baz¬
+ muèi
+ axit
+ oxit axit
+ muèi
+ axit
+ H2O
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ axit + oxit axit
oxit axit
+ H2O
Muối còn có những tính chất sau:
+ Muối + muối --> 2 muối.
+ Muối + kim loại --> muối mới + kim loại mới.
+ Muối bị nhiệt phân huỷ thành nhiều ch?t mới
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
Phân loại hợp chất vụ cơ.
2) Tính chất hoá học của hợp chất vô cơ.
Bài 1: Hãy điền những chất thích hợp vào chỗ trống:
oxit bazơ + …  bazơ
oxit axit + …  muối + n­íc
muối + …  muối mới + axit mới
muối + …  muối mới + bazơ mới
bazơ không tan  … + n­íc
n­íc
bazơ
axit
bazơ
oxitbazơ
Bài 2: Em hãy nối cột A với cột B để được một PTHH :
CỘT A
a) NaOH + CO2 
b) Na2CO3 + 2HCl 
c) CO2 + Ca(OH)2 
d) CuCl2 + 2NaOH 
e) Cu(OH)2 
CỘT B
1) 2NaCl + H2O + CO2
2) Cu(OH)2 + 2NaCl
3) CuO + H2O
4) CaCO3 + H2O
5) Na2CO3 + H2O
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
đáp án:
a - 5
b - 1
c - 4
d - 2
e - 3
Bài 3: a.Dùng hóa chất nào để nhận biết 3 dung dịch sau: KCl , H2SO4 , KOH
Quỳ tím
dd Na2CO3
dd phenolphtalein
dd Bariclorua
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Bài 3: b.Dùng hóa chất nào để nhận biết 3 dung dịch sau: HCl ;H2SO4 , NaOH
Quỳ tím
dd Na2CO3
dd phenolphtalein
Quỳ tím và dd BaCl2
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Bài 3: c.Nhận biết các chất bột màu trắng:
CaO, K2O, MgO, P2O5 bằng cách

A. dd NaOH
B. dd HCl
C. Hòa tan vào nước
D. Dùng nước và quỳ tím
Bài 3d: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn sau: KCl ;H2SO4 ;HCl ;Ba(OH)2 ; KOH mà chỉ được dùng quỳ tím.
Ba(OH)2
KCl
H2 SO4
HCl
Ba(OH)2
KOH
Ba(OH)2;KOH
H2SO4 ; HCl
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn sau: KCl ; H2SO4 ; HCl ; Ba(OH)2 ; KOH mà chỉ được dùng quỳ tím.
Bài giải:
- Dỏnh s? th? t? cỏc l? hoỏ ch?t v� l?y m?u th?:
- Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1giọt dung dịch nhỏ vào mẩu quỳ tím .
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H2SO4 ; HCl (nhóm I)
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là: KOH ;Ba(OH)2 (nhóm II)
+ Quỳ tím không đổi màu là: KCl
Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm II nhỏ vào các ống nghiệm có chứa dung dịch ở (nhóm I)
Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất cầm đổ vào là Ba(OH)2 ,chất ở (nhóm I) là H2SO4 .
Chất còn lại ở (nhóm II) là KOH, chất còn lại ở (nhóm I) là HCl
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Bài 4: a,Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl Sau phản ứng thu được thể tích khí hydro ở đktc là:
22,4 l B. 12,2 l
C. 2,24 l D. 1,12l
Tóm tắt: 5,6 g Fe t/d hết dd HCl  khí H2 .Tính V Khí = ?
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
n Fe = 5,6: 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
nFe = n H2 = 0,1 (mol)
Tính V Khí =0,1. 22, 4 =2,24 l
Bài 4b: Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lÝt khÝ ở đktc.
1. % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
13% Mg và 87%MgO B. 14% Mg và 86%MgO
C. 20% Mg và 80%MgO D. 85% Mg và 15%MgO
2. m là : A. 121 g B 125 g C. 130 g D .150 g
Tóm tắt: 9,2 g (Mg và MgO ) + m g HCl 14,6 %  H2 + d2
Tính %Mg ; %MgO ; m = ?
Bài giải
1. - Viết PTHH
PTHH: Mg + HCl ......... + ..... (1)
MgO + HCl ......... + .... (2)
- Tính nH2
nH2 = ...... : ....... = ......
- Tính nMg  mMg
Theo PTHH(1) : nMg =......... = . .......
mMg = ....... . 24 = ......
MgCl2
MgCl2
H2
H2O
1,12
22,4
0,05 (mol)
nH2
0,05 mol
0,05
1,2 (g)
2
2
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Bài giải
1. - Viết PTHH
PTHH: Mg + 2 HCl + (1)
MgO + 2 HCl . + (2)
- Tính nH2
nH2 = : =
- Tính nMg  mMg
theoPTHH(1) : nMg = =
mMg = . 24 =
MgCl2
MgCl2
H2
H2 O
1,12
22,4
0,05(mol)
nH2
0,05mol
0,05
1,2(g)
- Tính m MgO
mMgO = ....... - ..... = ..........
- Tính %Mg
%Mg = .......... : ......... . 100 = .........
- Tính %MgO
%MgO = 100 - ....... = ........
9,2
1,2
8(g)
1,2
9,2
13%
13%
87%
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Tóm tắt: 9,2 g (Mg và MgO ) + m g HCl 14,6 %  H2 + d2
Tính %Mg ; %MgO ; m = ?
Bài giải
PTHH: Mg + 2 HCl + (1)
MgO + 2 HCl . + (2)
nH2 = : =
MgCl2
MgCl2
H2
H2 O
1,12
22,4
0,05(mol)
2. Tính m
+ nHCl (1)
+ nHCl (2)
- nHCl (1+2)
- Tính m d2 HCl
2. Theo PTHH(1) nHCl = = =
Theo PTHH(2) nMgO = : 40 =
nHCl = = =
nHCl (1+2) = + =
md2 =
2nH2
2 .0,05
0,1(mol)
0,1
8
0,2(mol)
2nMgO
2 . 0,2
0,4(mol)
0,4
0,5 (mol)
mHCl =
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Tóm tắt: 9,2 g (Mg và MgO ) + m g HCl 14,6 %  H2 + d2
Tính %Mg ; %MgO ; m = ?
0.5 . 36,5 = 18,25 (g)
18,25 : 14,6 .100 = 125(g)
Bài 4b: Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.

1. % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A.13% Mg và 87%MgO B. 14% Mg và 86%MgO
C. 20% Mg và 80%MgO D. 85% Mg và 15%MgO

2. m là : A. 121 g B.125 g C. 130 g D.150 g
tiết 18 - luyện tập chương i : các loại hợp chất vô cơ.
I - kiến thức cần nhớ.
II - luyện tập.
Iii - hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà : - Ôn tập tính chất hoá học của hợp chât vô cơ
- Làm bài tập 1,2,3 trang 43 sgk
Hướng dẫn: Bài 1(trang43sgk) : Làm tương tự như bài 1phần luyện tập.
Bài 2 (trang43): Sử dụng PTHH a,b, c (bài 2 phần luyện tập) để làm bài.
Bài 3 (trang 43 ) : Tóm tắt: 0,2 mol CuCl2 + 20 g NaOH ? hỗn hợp
CuCl2 +2 NaOH ? Cu(OH)2 + 2NaCl
Hỗn hợp Cu(OH)2 ; NaCl ; NaOH lọc : (1) chất rắn (kết tủa) là Cu(OH)2
(2) nước lọc : NaCl , NaOH dư Chất rắn (kết tủa) ? chất rắn : Cu(OH)2- ? CuO + H2 O
Tính m chất rắn là tính mCuO, tính mchất tan là tính mNaCl ,mNaOH dư
Tính toán của bài theo số mol của CuCl2 .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)