Bài 13 : Luyện tâp chương 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Tâm |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 13 : Luyện tâp chương 1 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
TIẾT 18 : BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 :CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS được ôn tập để hiểu biết về các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các chất.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành thí nghiệm hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm
- Rèn luyện kỹ năng thuyết minh, thuyết trình.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
- Thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Máy chiếu, phiếu bài tập, bút viết bảng, nam châm.
- Hóa chất : Các dung dịch H2SO4, Na2CO3; KNO3, BaCl2, quỳ tím.
- Dụng cụ : 4 lọ thủy tinh, 10 ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút pipet, băng dán nhãn.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Tổ chức :
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
Câuhỏi : Ở chương I emđãđượcnghiêncứubaonhiêuloạihợpchấtvôcơ ?. Đólànhữnghợpchấtnào?
Gợi ý trảlời : 4 loạihợpchấtvôcơđólà : Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
3. Dẫn dắt bài mới:Như chúng ta đã biết các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ với nhau như: từ oxit tạo thành muối hay bazơ phản ứng được với axit sinh ra muối... Để ôn tập và vận dụng được những kiến thức đã học đó chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 18 tiết 13 : Luyên tập chương 1 : Các loại hợp chất vô cơ.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Kiến thức cần nhớ
Hoạt động 1: Phân loại các hợp chất vô cơ
GV chiếu hình ảnh lên máy chiếu
Có mấy loại oxit?. Đó là những loại oxit nào ?
GV nhận xét và thông báo : Oxit có 4 loại là oxit bazơ, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính nhưng chúng ta thường chỉ nghiên cứu 2 loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit.
GV yêu cầu HS lấy VD về 2 loại oxit trên.
? Dựa vào thành phần phân tử thì axit được chia ra những loại nào ? cho VD
GV chiếu hình ảnh về sự phân loại axit và ví dụ.
?Dựa vào tính tan thì Bazơ được chia ra những loại nào ? cho VD
GV chiếu hình ảnh về sự phân loại bazơ và lấy VD
GV chiếu hình ảnh về sự phân loại muối và lấy VD
GV tổng hợp và kết luận
I.Kiến thức cần nhớ
1: Phân loại các hợp chất vô cơ
Học sinh hoạt động cá nhân.
HS quan sát màn chiếu cũng như vận dụng kiến thức SGK trả lời các câu hỏi của GV
HS : trả lời câu hỏi
HS lắng nghe và ghi nhớ
Ví dụ:
- Oxit bazơ : BaO, CaO, FeO.....
- Oxit axit : SO2, P2O5, CO2.....
HS trả lời câu hỏi.
Axit được chia ra làm 2 loại:
Axit có oxi như : H2SO4, HNO3...
Axit không có oxi : HCl, HBr......
HS ghi nhớ.
Bazơ chia ra 2 loại
Bazơ tan : NaOH, KOH...
Bazơ không tan : Fe(OH)2, Cu(OH)2....
HS ghi nhớ.
HS lắng nghe và ghi nhớ
Bảng phân loại SGK trang 42
Hoạt động 2 : Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
GV chiếu sơ đồ tóm tắt tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ lên máy chiếu.
GV nhắc lại cho HS tính chất hóa học của oxit bazơ. Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nhóm 1 : Nhắc lại tính chất của bazơ dựa vào sơ đồ tóm tắt trên.
Nhóm 2 : Nhắc lại tính chất của oxit axit dựa vào sơ đồ tóm tắt trên.
Nhóm 3: Nhắc lại tính chất của axit dựa vào sơ đồ tóm tắt trên.
Nhóm 4: Nhắc lại tính chất của muối dựa vào sơ đồ tóm tắt trên
GV yêu cầu học sinh nêu thêm những tính chất hóa học của muối mà trong sơ đồ chưa có.
GV chốt lại kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ
Gv chiếu sơ đồ tư duy các kiến thức về hợp chất vô cơ cho HS quan
TIẾT 18 : BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1 :CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS được ôn tập để hiểu biết về các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các chất.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành thí nghiệm hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm
- Rèn luyện kỹ năng thuyết minh, thuyết trình.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
- Thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :
- Máy chiếu, phiếu bài tập, bút viết bảng, nam châm.
- Hóa chất : Các dung dịch H2SO4, Na2CO3; KNO3, BaCl2, quỳ tím.
- Dụng cụ : 4 lọ thủy tinh, 10 ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút pipet, băng dán nhãn.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Tổ chức :
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
Câuhỏi : Ở chương I emđãđượcnghiêncứubaonhiêuloạihợpchấtvôcơ ?. Đólànhữnghợpchấtnào?
Gợi ý trảlời : 4 loạihợpchấtvôcơđólà : Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
3. Dẫn dắt bài mới:Như chúng ta đã biết các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ với nhau như: từ oxit tạo thành muối hay bazơ phản ứng được với axit sinh ra muối... Để ôn tập và vận dụng được những kiến thức đã học đó chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 18 tiết 13 : Luyên tập chương 1 : Các loại hợp chất vô cơ.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Kiến thức cần nhớ
Hoạt động 1: Phân loại các hợp chất vô cơ
GV chiếu hình ảnh lên máy chiếu
Có mấy loại oxit?. Đó là những loại oxit nào ?
GV nhận xét và thông báo : Oxit có 4 loại là oxit bazơ, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính nhưng chúng ta thường chỉ nghiên cứu 2 loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit.
GV yêu cầu HS lấy VD về 2 loại oxit trên.
? Dựa vào thành phần phân tử thì axit được chia ra những loại nào ? cho VD
GV chiếu hình ảnh về sự phân loại axit và ví dụ.
?Dựa vào tính tan thì Bazơ được chia ra những loại nào ? cho VD
GV chiếu hình ảnh về sự phân loại bazơ và lấy VD
GV chiếu hình ảnh về sự phân loại muối và lấy VD
GV tổng hợp và kết luận
I.Kiến thức cần nhớ
1: Phân loại các hợp chất vô cơ
Học sinh hoạt động cá nhân.
HS quan sát màn chiếu cũng như vận dụng kiến thức SGK trả lời các câu hỏi của GV
HS : trả lời câu hỏi
HS lắng nghe và ghi nhớ
Ví dụ:
- Oxit bazơ : BaO, CaO, FeO.....
- Oxit axit : SO2, P2O5, CO2.....
HS trả lời câu hỏi.
Axit được chia ra làm 2 loại:
Axit có oxi như : H2SO4, HNO3...
Axit không có oxi : HCl, HBr......
HS ghi nhớ.
Bazơ chia ra 2 loại
Bazơ tan : NaOH, KOH...
Bazơ không tan : Fe(OH)2, Cu(OH)2....
HS ghi nhớ.
HS lắng nghe và ghi nhớ
Bảng phân loại SGK trang 42
Hoạt động 2 : Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
GV chiếu sơ đồ tóm tắt tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ lên máy chiếu.
GV nhắc lại cho HS tính chất hóa học của oxit bazơ. Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nhóm 1 : Nhắc lại tính chất của bazơ dựa vào sơ đồ tóm tắt trên.
Nhóm 2 : Nhắc lại tính chất của oxit axit dựa vào sơ đồ tóm tắt trên.
Nhóm 3: Nhắc lại tính chất của axit dựa vào sơ đồ tóm tắt trên.
Nhóm 4: Nhắc lại tính chất của muối dựa vào sơ đồ tóm tắt trên
GV yêu cầu học sinh nêu thêm những tính chất hóa học của muối mà trong sơ đồ chưa có.
GV chốt lại kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ
Gv chiếu sơ đồ tư duy các kiến thức về hợp chất vô cơ cho HS quan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Tâm
Dung lượng: 46,69KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)