Bài 13. Giun đũa
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Kiêm |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Giun đũa thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ TIẾT SINH HỌC LƠP 7A1
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?
- Cơ quan bám tăng cường (4 giác bám, 1 số có thêm móc bám) dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể, mỗi đốt có cơ quan sinh sản lưỡng tính
Câu 2: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào?
Câu 2: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vạt chủ quá các con đường nào?
- Sán lá, sán dây xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống là chủ yếu. Riêng ở sán lá máu, ấu trùng xâm nhập qua da. Thói quen ăn uống sống (ăn tiết canh), ăn tái (ăn phở tái, nem chua) ở nước ta khiến tỉ lệ mắc bệnh sán lá, sán dây ở người cao.
KIỂM TRA MIỆNG
Ngành giun tròn
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Giun tròn khác với Giun dẹp ở chỗ: tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hoá phân hoá. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động vật, thực vật và người
Quan sát tranh và từ thực tế cuộc sống em hãy cho biết:
Giun đũa sống ở đâu? Chúng gây tác hại gì?
- Giun đũa thường kí sinh trong ruột người, nhất là trẻ em.
- Gây đau bụng, tắc ruột và tắc ống mật
Tiết 13
GIUN ĐŨA
NGÀNH GIUN TRÒN
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản
Tiết 13
GIUN ĐŨA
NGÀNH GIUN TRÒN
I. Cấu tạo ngoài
?. So sánh hình dạng ngoài của giun đũa và so sánh hình dạng ngoài của giun đực và giun cái
?. Lớp vỏ cuticun của giun đũa có tác dụng gì?
- Bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các chất dịch tiêu hóa trong ruột non người
Tiết 13
GIUN ĐŨA
NGÀNH GIUN TRÒN
I. Cấu tạo ngoài.
- Cơ thể hình ống, dài 25 cm.
- Hai đầu thuôn nhọn, có lớp vỏ cuticun bọc ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1. Cấu tạo trong
2. Di chuyển
?. Quan sát tranh, kết hợp nghiên cứu thông tin SGK --> Nêu cấu tạo trong của giun đũa?
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1 Cấu tạo trong
Thảo luận nhóm đôi - 3 phút
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc.
- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Có ống tiêu hóa thẳng, có ruột sau và hậu môn
- Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc
2. Di chuyển
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1. Cấu tạo trong
2. Di chuyển
?. Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Cách di chuyển của giun đũa có gì thích nghi với môi trường kí sinh?
- Giun đũa di chuyển hạn chế.
- Cơ thể cong duỗi --> chui rúc trong môi trường kí sinh.
III. Dinh dưỡng
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
Thảo luận nhóm bàn - 4 phút
1. Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
2. Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng sẽ như thế nào?
3. Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?
1. Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. (200 ngàn trứng/1 ngày đêm)
2. Vỏ cuticun (áo giáp hóa học) --> thoát được tác động của lớp dịch tiêu hóa rất mạnh trong ruột người. Khi lớp vỏ này mất hiệu lực --> bị tiêu hóa như nhiều thức ăn khác.
3. Tốc độ tiêu hóa nhanh --> xuất hiện ruột non và hậu môn giúp cho thức ăn chuyển vận theo 1 chiều: đầu vào là thức ăn, đầu ra (hậu môn) là chất thải, nên các phần ống tiêu hóa được chuyên hóa cao hơn. Sự đồng hóa thức ăn hiệu quả hơn kiểu ruột túi.
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
- Ống ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn giúp thức ăn di chuyển 1 chiều --> nên tốc độ tiêu hóa diễn ra nhanh hơn.
- Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
?. Nêu đặc điểm cơ quan sinh dục ở con đực và con cái?
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
- Giun đũa phân tính
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài: con cái 2 ống, con đực 1 ống.
- Thụ tinh trong, đẻ nhiều trứng.
2. Vòng đời giun đũa
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
Trứng giun
Vòng đời giun đũa ở cơ thể người
Trình bày vòng đời phát triển của giun đũa?
Chúng ta có thể bị nhiễm giun đũa qua những con đường nào?
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
Chu trình tái nhiễm giun giữa môi trường xung quanh
Ăn rau sống
Thức ăn sống
Chơi ở những nơi có nhiều trứng giun
Dùng nhà vệ sinh không đủ tiêu chuẩn
Tưới rau bằng phân tươi
Tưới rau bằng nước ô nhiễm
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
3. Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
3. Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa
Thảo luận nhóm lớn - (3 ph) - trả lời câu hỏi sau
1. Rửa tay trước khi ăn và ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
2. Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 - 2 lần trong năm?
3. Chúng ta có biện pháp gì để phòng chống bệnh giun đũa?
1. Rửa tay trước khi ăn và ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
- Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
2. Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 - 2 lần trong năm?
- Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng.
3. Chúng ta có biện pháp gì để phòng chống bệnh giun đũa?
- Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- Ăn chín uống sôi.
- Rửa rau quả sạch trước khi ăn.
- Thức ăn đậy kín tránh ruồi nhặn
- Tẩy giun định kì
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
3. Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa
- Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- Ăn chín uống sôi.
- Thức ăn đậy kín tránh ruồi nhặn
- Rửa rau quả sạch trước khi ăn
- Không nên tưới rau, hoa màu bằng phân tươi
- Tẩy giun định kì
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Những đặc điểm nào là của sán lá gan, Những đặc điểm nào là của giun đũa?
1. Cơ thể hinh ống, hai đầu thon lại.
2. Tiết diện ngang bao giờ cũng tròn.
3. Là động vật lưỡng tính.
4. Là động vật phân tính.
5. Cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng.
6. Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
7. Trong sinh sản phát triển có sự thay đổi vật chủ.
8. Trong sinh sản phát triển không có sự thay đổi vật chủ (chỉ có 1 vật chủ).
9. Có khoang cơ thể chưa chính thức.
10. ống tiêu hoá thẳng, có thêm ruột sau và hậu môn.
Bài tập trắc nghiệm
đáp án
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục: "Em có biết"
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Đọc và nghiên cứu bài 14: "Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn"
+ Tìm hiểu tác hại của các giun tròn.
+ Các biện pháp phòng các bệnh do giun gây ra.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC
ĐẾN DỰ TIẾT SINH HỌC LƠP 7A1
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?
- Cơ quan bám tăng cường (4 giác bám, 1 số có thêm móc bám) dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể, mỗi đốt có cơ quan sinh sản lưỡng tính
Câu 2: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào?
Câu 2: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vạt chủ quá các con đường nào?
- Sán lá, sán dây xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống là chủ yếu. Riêng ở sán lá máu, ấu trùng xâm nhập qua da. Thói quen ăn uống sống (ăn tiết canh), ăn tái (ăn phở tái, nem chua) ở nước ta khiến tỉ lệ mắc bệnh sán lá, sán dây ở người cao.
KIỂM TRA MIỆNG
Ngành giun tròn
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
Giun tròn khác với Giun dẹp ở chỗ: tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hoá phân hoá. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động vật, thực vật và người
Quan sát tranh và từ thực tế cuộc sống em hãy cho biết:
Giun đũa sống ở đâu? Chúng gây tác hại gì?
- Giun đũa thường kí sinh trong ruột người, nhất là trẻ em.
- Gây đau bụng, tắc ruột và tắc ống mật
Tiết 13
GIUN ĐŨA
NGÀNH GIUN TRÒN
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản
Tiết 13
GIUN ĐŨA
NGÀNH GIUN TRÒN
I. Cấu tạo ngoài
?. So sánh hình dạng ngoài của giun đũa và so sánh hình dạng ngoài của giun đực và giun cái
?. Lớp vỏ cuticun của giun đũa có tác dụng gì?
- Bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các chất dịch tiêu hóa trong ruột non người
Tiết 13
GIUN ĐŨA
NGÀNH GIUN TRÒN
I. Cấu tạo ngoài.
- Cơ thể hình ống, dài 25 cm.
- Hai đầu thuôn nhọn, có lớp vỏ cuticun bọc ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1. Cấu tạo trong
2. Di chuyển
?. Quan sát tranh, kết hợp nghiên cứu thông tin SGK --> Nêu cấu tạo trong của giun đũa?
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1 Cấu tạo trong
Thảo luận nhóm đôi - 3 phút
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc.
- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Có ống tiêu hóa thẳng, có ruột sau và hậu môn
- Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc
2. Di chuyển
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
1. Cấu tạo trong
2. Di chuyển
?. Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Cách di chuyển của giun đũa có gì thích nghi với môi trường kí sinh?
- Giun đũa di chuyển hạn chế.
- Cơ thể cong duỗi --> chui rúc trong môi trường kí sinh.
III. Dinh dưỡng
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
Thảo luận nhóm bàn - 4 phút
1. Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
2. Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng sẽ như thế nào?
3. Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?
1. Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. (200 ngàn trứng/1 ngày đêm)
2. Vỏ cuticun (áo giáp hóa học) --> thoát được tác động của lớp dịch tiêu hóa rất mạnh trong ruột người. Khi lớp vỏ này mất hiệu lực --> bị tiêu hóa như nhiều thức ăn khác.
3. Tốc độ tiêu hóa nhanh --> xuất hiện ruột non và hậu môn giúp cho thức ăn chuyển vận theo 1 chiều: đầu vào là thức ăn, đầu ra (hậu môn) là chất thải, nên các phần ống tiêu hóa được chuyên hóa cao hơn. Sự đồng hóa thức ăn hiệu quả hơn kiểu ruột túi.
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
- Ống ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn giúp thức ăn di chuyển 1 chiều --> nên tốc độ tiêu hóa diễn ra nhanh hơn.
- Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
?. Nêu đặc điểm cơ quan sinh dục ở con đực và con cái?
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
- Giun đũa phân tính
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài: con cái 2 ống, con đực 1 ống.
- Thụ tinh trong, đẻ nhiều trứng.
2. Vòng đời giun đũa
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
Trứng giun
Vòng đời giun đũa ở cơ thể người
Trình bày vòng đời phát triển của giun đũa?
Chúng ta có thể bị nhiễm giun đũa qua những con đường nào?
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
Chu trình tái nhiễm giun giữa môi trường xung quanh
Ăn rau sống
Thức ăn sống
Chơi ở những nơi có nhiều trứng giun
Dùng nhà vệ sinh không đủ tiêu chuẩn
Tưới rau bằng phân tươi
Tưới rau bằng nước ô nhiễm
Tiết 13
GIUN ĐŨA
I. Cấu tạo ngoài.
II. Cấu tạo trong và di chuyển
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục.
2. Vòng đời giun đũa
3. Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
3. Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa
Thảo luận nhóm lớn - (3 ph) - trả lời câu hỏi sau
1. Rửa tay trước khi ăn và ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
2. Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 - 2 lần trong năm?
3. Chúng ta có biện pháp gì để phòng chống bệnh giun đũa?
1. Rửa tay trước khi ăn và ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
- Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
2. Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 - 2 lần trong năm?
- Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng.
3. Chúng ta có biện pháp gì để phòng chống bệnh giun đũa?
- Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- Ăn chín uống sôi.
- Rửa rau quả sạch trước khi ăn.
- Thức ăn đậy kín tránh ruồi nhặn
- Tẩy giun định kì
Tiết 13
GIUN ĐŨA
IV. Sinh sản
3. Biện pháp phòng chống bệnh giun đũa
- Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- Ăn chín uống sôi.
- Thức ăn đậy kín tránh ruồi nhặn
- Rửa rau quả sạch trước khi ăn
- Không nên tưới rau, hoa màu bằng phân tươi
- Tẩy giun định kì
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Những đặc điểm nào là của sán lá gan, Những đặc điểm nào là của giun đũa?
1. Cơ thể hinh ống, hai đầu thon lại.
2. Tiết diện ngang bao giờ cũng tròn.
3. Là động vật lưỡng tính.
4. Là động vật phân tính.
5. Cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng.
6. Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
7. Trong sinh sản phát triển có sự thay đổi vật chủ.
8. Trong sinh sản phát triển không có sự thay đổi vật chủ (chỉ có 1 vật chủ).
9. Có khoang cơ thể chưa chính thức.
10. ống tiêu hoá thẳng, có thêm ruột sau và hậu môn.
Bài tập trắc nghiệm
đáp án
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục: "Em có biết"
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Đọc và nghiên cứu bài 14: "Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn"
+ Tìm hiểu tác hại của các giun tròn.
+ Các biện pháp phòng các bệnh do giun gây ra.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Kiêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)