Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện

Chia sẻ bởi Đặng Văn Minh | Ngày 27/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi 12V - 6W
a) Cho biết ý nghĩa của con số này.
b) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn.
c) Tính điện trở của đèn khi đó.
Trả lời: a) 12V là HĐT định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. Khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W.
Trả lời câu 1
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Mắc một bóng đèn có ghi 220V-60W vào ổ lấy điện HĐT 11OV. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của đèn khi đó.
TL câu 2:
Khi cho rằng điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là như nhau. Nếu HĐT của đèn giảm 2 lần thì cường độ qua đèn cũng giảm 2 lần, nên công suất của đèn giảm 4 lần. Do đó công suất của đèn là 15W.
Hàng tháng, một gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng ?
Để biết rõ chúng ta nghiên cứu của bài hôm nay:
Tiết 13 - bài 13
Điện năng - Công của dòng điện
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1 Quan sát hình và cho biết:
+ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ thiết bị điện nào?
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ thiết bị điện nào?
Thực hiện công cơ học
Cung cấp nhiệt lượng
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
TLC1
+ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước.
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là.
Vậy dòng điện có năng lượng vì chúng có khả năng thực hiện công cũng như có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của các vật
Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
C2 Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
Bảng 1
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
Cơ năng và nhiệt năng.
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
C3 Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
Bảng 1
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng.
Năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh sáng
Cơ năng
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và có phần năng lượng vô ích.
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
3. Kết luận
Tỷ số phần năng lượng có íchđược chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện nămg tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
C4 Từ kiến thức đã học ở lớp 8 hãy cho biết mối quan hệ giữa công A và công suất P
II. CÔNG CủA DòNG điện
1. Công của dòng điện
2. Công thức tính công của dòng điện
TLC4 Công suất P đặc trưng cho tấc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian: P=A/t, trong đó A là công thực hiện được trong thời gian t
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
C5 Xét đoạn mạch được đặt vào HĐT U, dòng điện chay qua nó có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính theo công thức: A=Pt=UIt
II. CÔNG CủA DòNG điện
1. Công của dòng điện
2. Công thức tính công của dòng điện
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
t đo bằng giây (s)
Thì công A của dòng điện đo bằng jun (J)
1J=1W.1s=1V.1A.1s
TLC5 Từ C4 suy ra A=Pt. Mặt khác P=UI. Do đó A=UIt
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng kilôoat giờ (kW.h)
1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J = 3,6.106J
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
II. CÔNG CủA DòNG điện
1. Công của dòng điện
2. Công thức tính công của dòng điện
3. Đo công của dòng điện
Theo công thức trên, để đo công của dòng điện phải dùng 3 dụng cụ là Vkế. Ape kế và đồng hồ đo thời gian!
Trong thực tế công của dòng điện được đo bằng công tơ điện.
Khi các dụng cụ và thiết bị tiêu thụ điện năng hoạt động, đĩa tròn của CT (công tơ) quay, số chỉ của CT tăng dần. Lượng tăng thêm của số chỉ này là số đếm của CT.
Từ bảng này, hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ (số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị) ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu? `
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
II. CÔNG CủA DòNG điện
1. Công của dòng điện
2. Công thức tính công của dòng điện
3. Đo công của dòng điện
C6 Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện.
TLC6 Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h .
Tiết 13 - Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
I. điện năng
II. CÔNG CủA DòNG điện
III. Vận dụng
C7 Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với HĐT 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ trong trường hợp này.
TLC7 Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là: A=0,075.4=0,3kW.h
Số đếm của công khi đó là 0,3 số.
C8 Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở HĐT 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Tính điện năng mà bếp đó sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện qua bếp trong thời gian trên.
TLC8 Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là: A=1,5kW.h= 5,4.106J
Công suất của bếp là: P=1,5kW/2=0,75kW=750W
Cường độ dòng điện qua bếp là: I=P/U=75/220=3,14A
Ghi nhớ
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
Công suất của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác : A= Pt= UIt .
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của côg tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ : 1 Kw.h = 3 600 000 J= 3 600 kJ.
Dặn dò
- Về nhà học kỹ bài, đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 13 trang 20 SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)