Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Quân |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
chào mừng QUí thầy cô giáo
đến dự giờ vật lý
Lớp 9B5
PHòNG gd - đt NG?C H?I
Trường THCS TT PLEI K?N
BàI GIảNG
Năm học : 2012-2013
Giáo Viên : Nguyễn Đình Quân
Tổ: tự nhiên
+
-
-
-
môn Vật Lý 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Phát biểu và viết công thức tính công suất điện?
2) Trên một bóng đèn có ghi: 12V -6W.
- Em cho biết ý nghĩa của con số này?
- Tính cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn?
Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng?
3) Công thức tính công của dòng điện:
1) Điện năng là gì?
GHI NHỚ:
?
2) Công của dòng điện là gì?
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1: Quan sát hình 13.1 và cho biết:
Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Máy khoan, máy bơm nước
Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như cũng có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của vật. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1.
Bảng 1
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng.
Cơ năng và nhiệt năng.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C3: Hãy chỉ ra hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, vô ích.
Đối với đèn dây tóc và đèn LED:
Năng lượng có ích: năng lượng ánh sáng.
Năng lượng vô ích: nhiệt năng
Đối với nồi cơm điện, bàn là:
Năng lượng có ích: nhiệt năng.
Năng lượng vô ích: năng lượng ánh sáng (nếu có).
Đối với quạt điện, máy bơm nước:
Năng lượng có ích: cơ năng.
Năng lượng vô ích: nhiệt năng.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
Ai: phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng.
Atp: toàn bộ điện năng tiêu thụ.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P.
A = P.t.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức: A = P t = UIt,
Trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
t đo bằng giây (s),
A đo bằng jun (J),
1J = 1 W.1s = 1V.1A.1s
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
Ta có:
A = P t mà P = UI
Suy ra: A = P t = UIt
A = P t = UIt
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoat giờ (KW.h):
1KW.h = 3.600.000J = 3.106J
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P t = UIt
3. Đo công của dòng điện:
Theo công thức trên, để đo công của dòng điện cần phải dùng 3 dụng cụ là vôn kế, ampe kế, và đồng hồ đo thời gian. Trong thực tế, công của dòng điện hay điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Khi các dụng cụ điện và thiết bị tiêu thụ điện năng hoạt động, đĩa tròn của công tơ quay, số chỉ của công tơ tăng dần. Lượng tăng thêm của sổ chỉ này là số đếm của công tơ
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P t = UIt
3. Đo công của dòng điện:
C6: Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện.
Từ bảng này hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng bao nhiêu?
Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
A = P t = UIt
III. VẬN DỤNG
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Cho biết:
Đ(220V-75W)
U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của công tơ?
Giải
Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220v thì đèn có công suất 75w
Ta có:
A = P t = 75W. 4h = 300Wh =0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
A = P t = UIt
III. VẬN DỤNG
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Cho biết:
t = 2h
U = 220V
số đếm 1,5
A, P, I?
Giải
Ta có điện năng mà bếp sử dụng:
A = 1,5kW.h = 5,4106 (J)
Công suất của bếp:
P = A / t = 1,5kW.h / 2h = 0,75kW = 750W
Cường độ dòng điện qua bếp:
I = P /U = 750/220 = 3,41(A)
Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công của dòng điện ?
A. A = UIt
B. A = IRt
Chọn đáp số đúng : Trên một bàn là điện có ghi : 220V- 1000W, sử dụng ở hiệu điện thế định mức liên tục trong 1 giờ 30 phút . Điện năng mà bàn là đã sử dụng trong thời gian trên là :
1kWh
15 kWh
66. 105 J.
1,5 kWh
IV- Bài tập vận dụng và củng cố :
Bài 2
Bài 3
Đến đây, em nào có thể trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài học ?
A = P.t = U.I.t = I2R.t = U2.t / R
3) Công thức tính công của dòng điện :
1) Điện năng là
GHI NHỚ:
Trong đó: P ( W, kW ) là công suất điện;
t ( s, h) là thời gian sử dụng điện.
4) Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công -tơ điện . Mỗi số đếm của công-tơ điện = 1kWh.
1 kWh = 3,6.106 J = 3600 kJ .
năng lượng của dòng điện.
2) Công của dòng điện là
số đo của tổng lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ để chuyển thành các dạng năng lượng khác .
Hướng dẫn về nhà
1.Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang 36.
2. đọc phần có thể em chưa biết.
3. Làm lại các bài tập từ c1- c8.
4. Làm bài tập 13.1- 13.6 / sbt
Kết thúc bài
Cố gắng lần sau nhé !
Xem b?n lm dy?
Sai rồi
Cố gắng lần sau nhé !
Xem b?n lm sau dy?
Sai rồi
Chúng ta cho bạn một sàng vỗ tay
Chúng ta cho bạn điểm 10
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Làm bài 13.6 trang 38/ SBT
Một số loại công tơ điện
TIẾT HỌC KẾT THÚC
đến dự giờ vật lý
Lớp 9B5
PHòNG gd - đt NG?C H?I
Trường THCS TT PLEI K?N
BàI GIảNG
Năm học : 2012-2013
Giáo Viên : Nguyễn Đình Quân
Tổ: tự nhiên
+
-
-
-
môn Vật Lý 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Phát biểu và viết công thức tính công suất điện?
2) Trên một bóng đèn có ghi: 12V -6W.
- Em cho biết ý nghĩa của con số này?
- Tính cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn?
Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng?
3) Công thức tính công của dòng điện:
1) Điện năng là gì?
GHI NHỚ:
?
2) Công của dòng điện là gì?
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1: Quan sát hình 13.1 và cho biết:
Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Máy khoan, máy bơm nước
Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như cũng có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của vật. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1.
Bảng 1
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng.
Cơ năng và nhiệt năng.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C3: Hãy chỉ ra hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, vô ích.
Đối với đèn dây tóc và đèn LED:
Năng lượng có ích: năng lượng ánh sáng.
Năng lượng vô ích: nhiệt năng
Đối với nồi cơm điện, bàn là:
Năng lượng có ích: nhiệt năng.
Năng lượng vô ích: năng lượng ánh sáng (nếu có).
Đối với quạt điện, máy bơm nước:
Năng lượng có ích: cơ năng.
Năng lượng vô ích: nhiệt năng.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
Ai: phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng.
Atp: toàn bộ điện năng tiêu thụ.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P.
A = P.t.
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức: A = P t = UIt,
Trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
t đo bằng giây (s),
A đo bằng jun (J),
1J = 1 W.1s = 1V.1A.1s
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
Ta có:
A = P t mà P = UI
Suy ra: A = P t = UIt
A = P t = UIt
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoat giờ (KW.h):
1KW.h = 3.600.000J = 3.106J
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P t = UIt
3. Đo công của dòng điện:
Theo công thức trên, để đo công của dòng điện cần phải dùng 3 dụng cụ là vôn kế, ampe kế, và đồng hồ đo thời gian. Trong thực tế, công của dòng điện hay điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Khi các dụng cụ điện và thiết bị tiêu thụ điện năng hoạt động, đĩa tròn của công tơ quay, số chỉ của công tơ tăng dần. Lượng tăng thêm của sổ chỉ này là số đếm của công tơ
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P t = UIt
3. Đo công của dòng điện:
C6: Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện.
Từ bảng này hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng bao nhiêu?
Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
A = P t = UIt
III. VẬN DỤNG
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Cho biết:
Đ(220V-75W)
U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của công tơ?
Giải
Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220v thì đèn có công suất 75w
Ta có:
A = P t = 75W. 4h = 300Wh =0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
A = P t = UIt
III. VẬN DỤNG
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Cho biết:
t = 2h
U = 220V
số đếm 1,5
A, P, I?
Giải
Ta có điện năng mà bếp sử dụng:
A = 1,5kW.h = 5,4106 (J)
Công suất của bếp:
P = A / t = 1,5kW.h / 2h = 0,75kW = 750W
Cường độ dòng điện qua bếp:
I = P /U = 750/220 = 3,41(A)
Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công của dòng điện ?
A. A = UIt
B. A = IRt
Chọn đáp số đúng : Trên một bàn là điện có ghi : 220V- 1000W, sử dụng ở hiệu điện thế định mức liên tục trong 1 giờ 30 phút . Điện năng mà bàn là đã sử dụng trong thời gian trên là :
1kWh
15 kWh
66. 105 J.
1,5 kWh
IV- Bài tập vận dụng và củng cố :
Bài 2
Bài 3
Đến đây, em nào có thể trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài học ?
A = P.t = U.I.t = I2R.t = U2.t / R
3) Công thức tính công của dòng điện :
1) Điện năng là
GHI NHỚ:
Trong đó: P ( W, kW ) là công suất điện;
t ( s, h) là thời gian sử dụng điện.
4) Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công -tơ điện . Mỗi số đếm của công-tơ điện = 1kWh.
1 kWh = 3,6.106 J = 3600 kJ .
năng lượng của dòng điện.
2) Công của dòng điện là
số đo của tổng lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ để chuyển thành các dạng năng lượng khác .
Hướng dẫn về nhà
1.Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang 36.
2. đọc phần có thể em chưa biết.
3. Làm lại các bài tập từ c1- c8.
4. Làm bài tập 13.1- 13.6 / sbt
Kết thúc bài
Cố gắng lần sau nhé !
Xem b?n lm dy?
Sai rồi
Cố gắng lần sau nhé !
Xem b?n lm sau dy?
Sai rồi
Chúng ta cho bạn một sàng vỗ tay
Chúng ta cho bạn điểm 10
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Làm bài 13.6 trang 38/ SBT
Một số loại công tơ điện
TIẾT HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)