Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS QUẾ SƠN
GD
Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính công suất điện. Chỉ rõ tên các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng. Xét riêng trường hợp đoạn mạch chỉ có điện trở , công suất điện được tính theo công thức nào?
Một bếp điện hoạt động bình thường khi mắc ở hiệu điện thế 220V. Công suất tiêu thụ của bếp khi đó là 1200W. Tính điện trở của bếp.
3
Khi ta sử dụng các thiết bị điện trong gia đình, chúng sinh ra các dạng năng lượng nào ?
Hàng tháng, mỗi nhà đều phải trả tiền điện.
Người ta tính tiền điện dựa theo công suất điện hay công của dòng điện ?
Dĩ l n?i dung tìm hi?u c?a bi h?c hơm nay:
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1: Quan sát hình 13.1 và cho biết:
Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của vật. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là
Máy khoan, máy bơm nước
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng.
Cơ năng và nhiệt năng.
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C3: Hãy chỉ ra hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, vô ích.
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
6
Năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
- Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:( SGK)
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P.
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức: A = P t = UIt.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Ta có:
A = P t mà P = UI
Suy ra: A = P t = UIt
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoat giờ (KW.h):
1KW.h = 1000W.3600s = 3.600.000J = 3,6 . 106J
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
III. VẬN DỤNG
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Tóm tắt:
Đ(220V-75W); U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của công tơ?
Giải:
Vì đèn hoạt động ở nguồn điện U = Uđm
nên công suất của đèn là 75W = 0,075 KW
A = P t = 0,075 . 4 = 0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
III. VẬN DỤNG
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Cho biết:
Đ(220V-75W); U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của công tơ?
Giải:
Vì đèn hoạt động ở nguồn điện U = Uđm
nên công suất của đèn là 75W = 0,075 KW
A = P t = 0,075 . 4 = 0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
III. VẬN DỤNG
Tóm tắt
t = 2h
U = 220V
số đếm 1,5
A, P, I?
Ta có:
Điện năng mà bếp sử dụng:
A = 1,5kW.h = 5,4106 (J)
Công suất của bếp:
P = A/t = 1,5kW.h/2h = 0,75kW = 750W
Cường độ dòng điện qua bếp:
I = P /U = 750/220 = 3,14(A)
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Ghi nhớ :
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 KW.h
1KW.h = 1000W.3600s = 3.600.000J = 3,6 . 106J
A = P t = UIt
DẶN DÒ:
Học thuộc ghi nhớ của bài
Đọc “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 13.1–10.5 SBT
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS QUẾ SƠN
GD
Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính công suất điện. Chỉ rõ tên các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng. Xét riêng trường hợp đoạn mạch chỉ có điện trở , công suất điện được tính theo công thức nào?
Một bếp điện hoạt động bình thường khi mắc ở hiệu điện thế 220V. Công suất tiêu thụ của bếp khi đó là 1200W. Tính điện trở của bếp.
3
Khi ta sử dụng các thiết bị điện trong gia đình, chúng sinh ra các dạng năng lượng nào ?
Hàng tháng, mỗi nhà đều phải trả tiền điện.
Người ta tính tiền điện dựa theo công suất điện hay công của dòng điện ?
Dĩ l n?i dung tìm hi?u c?a bi h?c hơm nay:
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1: Quan sát hình 13.1 và cho biết:
Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của vật. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là
Máy khoan, máy bơm nước
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiệt năng.
Cơ năng và nhiệt năng.
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C3: Hãy chỉ ra hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, vô ích.
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
6
Năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
- Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:( SGK)
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P.
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức: A = P t = UIt.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Ta có:
A = P t mà P = UI
Suy ra: A = P t = UIt
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoat giờ (KW.h):
1KW.h = 1000W.3600s = 3.600.000J = 3,6 . 106J
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
III. VẬN DỤNG
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Tóm tắt:
Đ(220V-75W); U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của công tơ?
Giải:
Vì đèn hoạt động ở nguồn điện U = Uđm
nên công suất của đèn là 75W = 0,075 KW
A = P t = 0,075 . 4 = 0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
I. ĐIỆN NĂNG
1. Dòng điện có mang năng lượng:
3. Kết luận:
III. VẬN DỤNG
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó.
Cho biết:
Đ(220V-75W); U =220V
t = 4h
A =?
Số đếm của công tơ?
Giải:
Vì đèn hoạt động ở nguồn điện U = Uđm
nên công suất của đèn là 75W = 0,075 KW
A = P t = 0,075 . 4 = 0,3(kW.h)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG
III. VẬN DỤNG
Tóm tắt
t = 2h
U = 220V
số đếm 1,5
A, P, I?
Ta có:
Điện năng mà bếp sử dụng:
A = 1,5kW.h = 5,4106 (J)
Công suất của bếp:
P = A/t = 1,5kW.h/2h = 0,75kW = 750W
Cường độ dòng điện qua bếp:
I = P /U = 750/220 = 3,14(A)
Tiết 15: Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Ghi nhớ :
Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 KW.h
1KW.h = 1000W.3600s = 3.600.000J = 3,6 . 106J
A = P t = UIt
DẶN DÒ:
Học thuộc ghi nhớ của bài
Đọc “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 13.1–10.5 SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)