Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Bảo Châu |
Ngày 27/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
VẬT LÍ 9
1. Nêu ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện?
2. Viết công thức tính công suất điện? Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.
Số vôn ghi trên các dụng cụ đó là hiệu điện thế định mức nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó hỏng.
Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức.
2. Công thức: P = U.I, trong đó,
P là công suất của đoạn mạch (W)
I là cường độ dòng điện trong mạch (A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)
TRẢ LỜI
Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng?
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C1.
a/ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Máy khoan
Máy bơm nước
Quạt điện
Mỏ hàn
Bàn là điện
Nồi cơm điện
b/ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong các hoạt động của dụng cụ, thiết bị điện này?
Máy khoan
Máy bơm nước
Quạt điện
Mỏ hàn
Bàn là điện
Nồi cơm điện
Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong các hoạt động của dụng cụ, thiết bị điện này?
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1.
Nhiệt năng và quang năng.
Nhiệt năng và quang năng.
Nhiệt năng và quang năng.
Cơ năng và nhiệt năng.
C3: Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.
Quang năng
Quang năng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Quang năng
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
- Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: nhiệt năng, cơ năng, quang năng. Trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Hiệu suất sử dụng điện năng
Ai: phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng
Atp: toàn bộ điện năng tiêu thụ.
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện
2. Công thức tính công của dòng điện
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
C4: Hãy cho biết công thức liên hệ giữa công A và công suất P mà em đã học ở lớp 8?
P =
C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của đoạn mạch này là P. hãy chứng tỏ rằng công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch này hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ được tính bằng công thức:
A = P t = UIt
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A = P t = UIt
Trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (V)
I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A)
t là thời gian (s)
A là công của dòng điện (J)
1J = 1W.1s= 1 V.1A.1s
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kWh
1kWh= 1000W. 3600s = 3,6.106 J
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện
Theo công thức A= U.I.t thì để đo công của dòng điện phải cần dùng những dụng cụ đo nào?
Thực tế để đo công của dòng điện người ta chỉ cần dùng một dụng cụ như hình dưới đây. Tên của dụng cụ đó là gì?
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện
Công của dòng điện hay điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện
C6. Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện. Từ bảng này hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu?
Bảng 2
0,3 kW.h
0,5 kW.h
0,5 kW.h
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện
- Công của dòng điện hay điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện
- Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
C7. Một bóng điện có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó?
Tóm tắt
U= Uđm = 220V
Pđm = 75W= 0,075 kW
t = 4h
A =?
Số đếm công tơ?
Giải
Vì U = Uđm = 220V
nên P = Pđm= 0,075 kW
Điện năng tiêu thụ của đèn là:
A = P .t = 0,075.4 = 0,3 (kWh)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
C8 Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V, khi đó số đếm của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện sử dụng theo đơn vị Jun, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
C8
Cho biết
U = 220V
t = 2h = 7200s
Công tơ:1,5 số
A =?
P =?
I =?
Giải
Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là:
A = 1,5 kWh = 1500W.3600s = 5400000 J
Công suất của bếp điện là:
P = = 750W
Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là:
I = P : U = 750 : 220 = 3,41 A
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Điện năng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng, quang năng, cơ năng
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
A = P t = UIt
GHI NHỚ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập (SBT)
Chuẩn bị tiết sau “ Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng”
1. Nêu ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện?
2. Viết công thức tính công suất điện? Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.
Số vôn ghi trên các dụng cụ đó là hiệu điện thế định mức nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó hỏng.
Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức.
2. Công thức: P = U.I, trong đó,
P là công suất của đoạn mạch (W)
I là cường độ dòng điện trong mạch (A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)
TRẢ LỜI
Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng?
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
C1.
a/ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Máy khoan
Máy bơm nước
Quạt điện
Mỏ hàn
Bàn là điện
Nồi cơm điện
b/ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong các hoạt động của dụng cụ, thiết bị điện này?
Máy khoan
Máy bơm nước
Quạt điện
Mỏ hàn
Bàn là điện
Nồi cơm điện
Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong các hoạt động của dụng cụ, thiết bị điện này?
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2: Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1.
Nhiệt năng và quang năng.
Nhiệt năng và quang năng.
Nhiệt năng và quang năng.
Cơ năng và nhiệt năng.
C3: Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện trong bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.
Quang năng
Quang năng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Quang năng
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
- Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: nhiệt năng, cơ năng, quang năng. Trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Hiệu suất sử dụng điện năng
Ai: phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng
Atp: toàn bộ điện năng tiêu thụ.
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện
2. Công thức tính công của dòng điện
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
C4: Hãy cho biết công thức liên hệ giữa công A và công suất P mà em đã học ở lớp 8?
P =
C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của đoạn mạch này là P. hãy chứng tỏ rằng công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch này hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ được tính bằng công thức:
A = P t = UIt
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A = P t = UIt
Trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (V)
I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A)
t là thời gian (s)
A là công của dòng điện (J)
1J = 1W.1s= 1 V.1A.1s
Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kWh
1kWh= 1000W. 3600s = 3,6.106 J
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện
Theo công thức A= U.I.t thì để đo công của dòng điện phải cần dùng những dụng cụ đo nào?
Thực tế để đo công của dòng điện người ta chỉ cần dùng một dụng cụ như hình dưới đây. Tên của dụng cụ đó là gì?
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện
Công của dòng điện hay điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện
C6. Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện. Từ bảng này hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu?
Bảng 2
0,3 kW.h
0,5 kW.h
0,5 kW.h
II. Công của dòng điện
1. Công của dòng điện:
2. Công thức tính công của dòng điện:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
3. Đo công của dòng điện
- Công của dòng điện hay điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện
- Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
C7. Một bóng điện có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó?
Tóm tắt
U= Uđm = 220V
Pđm = 75W= 0,075 kW
t = 4h
A =?
Số đếm công tơ?
Giải
Vì U = Uđm = 220V
nên P = Pđm= 0,075 kW
Điện năng tiêu thụ của đèn là:
A = P .t = 0,075.4 = 0,3 (kWh)
Số đếm của công tơ là 0,3 số
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
III. Vận dụng
C8 Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V, khi đó số đếm của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện sử dụng theo đơn vị Jun, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
C8
Cho biết
U = 220V
t = 2h = 7200s
Công tơ:1,5 số
A =?
P =?
I =?
Giải
Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là:
A = 1,5 kWh = 1500W.3600s = 5400000 J
Công suất của bếp điện là:
P = = 750W
Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là:
I = P : U = 750 : 220 = 3,41 A
Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Điện năng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng, quang năng, cơ năng
Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
A = P t = UIt
GHI NHỚ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập (SBT)
Chuẩn bị tiết sau “ Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Bảo Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)