Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Trị | Ngày 27/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


CHỦ ĐỀ: CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS BÙI HỮU DIÊN
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG:
1. Dòng điện có mang năng lượng:
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG:
1. Dòng điện có mang năng lượng:
+ Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của: máy khoan, máy bơm nước.
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của: mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là.
Dòng điện chạy qua làm quay động cơ
Dòng điện chạy qua làm nóng dụng hay thiết bị điện
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG:
1. Dòng điện có mang năng lượng:
- Dòng điện mang năng lượng vì dòng điện:
+ có khả năng thực hiện công.
+ có thể làm biến đổi nhiệt năng của vật.
- Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG:
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1.
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng
Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng (Nếu có)
Cơ năng và nhiệt năng
BẢNG 1
Năng lượng ánh sáng
Năng lượng ánh sáng
Nhiệt năng
Cơ năng
Nhiệt năng
Nhiệt năng
Năng lượng ánh
sáng (nếu có)
Nhiệt năng
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG:
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG:
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác (cơ năng, nhiệt năng, năng lượng ánh sáng…), trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG.
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác (cơ năng, nhiệt năng, năng lượng ánh sáng…), trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.
Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
1. Công của dòng điện:
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG.
1. Dòng điện có mang năng lượng:
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác:
3. Kết luận:
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: Từ kiến thức đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P?
C5 :Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức :
A = P.t = U.I.t
1J= 1W.1s = 1V.1A.1s
1KJ= 1000J
A = P.t = U.I.t
Trả lời
Từ công thức:
mà:
do đó :
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t
1J= 1W.1s = 1V.1A.1s
1KJ= 1000J
- Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoatgiờ (kWh)
1kWh =1000W. 3600s = 3600000J
3. Đo công của dòng điện:
Nếu theo công thức A=U.I.t ở trên,để đo công của dòng điện cần sử dụng những dụng cụ nào?
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
3. Đo công của dòng điện:
C6
Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện
Lần sử dụng
Dụng cụ điện
Công suất
sử dụng
Thời gian sử dụng
Số đếm của công tơ
Điện năng tiêu thụ
1
2
3
Bóng đèn
Nồi cơm điện
Bàn là
100W = 0.1kW
500W = 0.5kW
1000W = 1 kW
3 giờ
1 giờ
0.5 giờ
0.3
0.5
0.5
0.3 Kwh
0.5 Kwh
0.5 Kwh
Mỗi số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh.
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t
1J= 1W.1s = 1V.1A.1s
1KJ= 1000J
- Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoatgiờ (kWh)
1kWh =1000W. 3600s = 3600000J
3. Đo công của dòng điện: Dùng công tơ điện
Mỗi số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh.
II. VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ.
1. Ghi nhớ:
2. Vận dụng:
C7 : Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ điện khi đó.
Bài giải:
Vì: U = Uđm = 220V
=> P = Pđm =75W = 0,75Kw
Điện năng mà bóng đèn này tiêu thụ trong 4h là:
A = P.t = 0,75.4 = 3Kwh
Số đếm của công tơ điện là:
N = 3số
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t
1J= 1W.1s = 1V.1A.1s
1KJ= 1000J
- Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoatgiờ (kWh)
1kWh =1000W. 3600s = 3600000J
3. Đo công của dòng điện:
Mỗi số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh.
II. VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ.
1. Ghi nhớ:
2. Vận dụng:
C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
Bài giải
Vì N = 1,5 số => A =1,5 Kwh
Công suất tiêu thụ của bếp là:
Cường độ dòng điện chạy qua bếp là:
TIẾT 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. ĐIỆN NĂNG.
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
1. Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t
1J= 1W.1s = 1V.1A.1s
1KJ= 1000J
- Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoatgiờ (kWh)
1kWh =1000W. 3600s = 3600000J
3. Đo công của dòng điện:
Mỗi số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh.
II. VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ.
1. Ghi nhớ:
2. Vận dụng:
A = P.t
Từ công thức:
Muốn giảm A ta có 2 cách:
Cách 1: Giảm thời gian sử dụng điện.
Cách 2: Giảm công suất tiêu thụ điện ( tức là dùng dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lý).
Chủ đề: CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Hướng dẫn về nhà
* Học lại toàn bộ kiến thức của bài học
* Làm bài tập 13.1- 13.6 (SBT- 20)
* Chuẩn bị trước các bài tập trong bài 14
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Trị
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)