Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Luyến |
Ngày 03/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo
về dự giờ thăm lớp
Trường THCS Quỳnh Châu
Chi đội Lớp 8A2
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trong những khái niệm sau về câu ghép, khái niệm nào đúng, khái niệm nào sai (điền Đ nếu cho là đúng, điền S nếu cho là sai).
A. Câu ghép là câu do nhiều câu đơn tạo thành.
B. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
S
Đ
Câu 2: Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
a/ Dùng từ ngữ có tác dụng nối cụ thể:
- Nối bằng.........
- Nối bằng..........
- Nối bằng....................................
b/ Không dùng từ nối: Trong trường hợp này giữa các vế câu có
..............................
một quan hệ từ
một cặp quan hệ từ
một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng)
dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm
Câu 3: Em hãy kể tên các loại dấu câu đã học từ năm lớp 6 đến nay:
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, dấu chấm phẩy,dấu chấm lửng,dấu gạch ngang.
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là " chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do".
(Nguyễn ái Quốc - Thuế Máu)
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
c. Lý Bạch (701 - 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
(Ngữ văn 7, tập 1)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
Bài tập 1/135: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau:
a. Qua các cụm từ "tiệt nhiên" (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), "định phận tại thiên thư" (định phận tại sách trời), "hành khan hủ bại hư" (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
(Ngữ văn 7, tập 1)
b. Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn tới chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).
(Thuý Lan,Càu Long Biên - chứng nhân lịch sử)
c. Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,.) thích hợp.
(Ngữ văn 7, tập 1)
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Bài tập Trắc nghiệm
Câu 1: Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất
A. Dùng để biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động.
B. Dùng để biểu thị thái độ mỉa mai hoài nghi.
C. Dùng đặt giữa các con số hoặc các tên riêng để chỉ sự liên kết.
D. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
Câu 2: Hoà cuội (chúng tôi hay gọi Hoà bằng
cái tên như vậy) đã có mặt
A. Dùng để báo trước lời trích dẫn trực tiếp.
B. Dùng để đánh dấu gọi tên một tác phẩm.
C. Dùng để giải thích, thuyết minh thêm các
từ ngữ nêu trong chủ ngữ.
D. Dùng để đặt trước các câu hội thoại.
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Dấu hai chấm trong đoạn trích sau dùng để làm gì? (Phần II/135)
a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn tôi phải bảo :
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng :
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu :
"Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng"
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Bài tập 2/136 SGK
Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
a. Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc lại còn cau, còn rượu. cả cưới nữa thì mất cứng đến hai trăm bạc.
(Nam Cao - Lão Hạc)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
3. Luyện tập
b. Tôi không ngờ Dế choắt nói với tôi một câu như thế này :
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt tôi khuyên anh ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
(Tô Hoài - Dế Mèn phiêu lưu kí)
c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Bài tập 3/136 SGK
Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không? Trong đoạn trích này tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì?
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng : tiếng Việt là một thứ tiếng hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng : tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn cho yêu cầu đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kỳ lịch sử.
(Đăng Thai Mai)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
3. Luyện tập
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
3. Luyện tập
Bài tập Trắc nghiệm
Câu 3: Dấu hai chấm dùng để làm gì? Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất
A. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
B. Dùng để biểu thị chỗ ngắt giọng với ý châm biếm.
C. Dùng để đánh dấu sự kết thúc một câu văn, một đoạn văn.
D. Dùng để đặt trước các câu hội thoại, trước những bộ phận liệt kê.
Câu 4: Hoa bưởi thơm rồi: Đêm đã khuya
(Xuân Diệu)
A. Dùng để biểu thị lời lời nói trực tiếp.
B. Dùng để đánh giá phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó.
C. Dùng để đặt trước lời đối thoại.
D. Dùng để biểu thị răng người viết không diễn đạt hết ý.
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Cột b
Câu 5: Nối tên dấu ở cột A với những từ ngữ về công dụng của dấu câu ở cột B
Hoạt động cá nhân:
Mỗi em viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Bài tập củng cố
Tôi đang đăm chiêu nghĩ ngợi chợt cái Thanh reo lên:
Kia rồi! chị Trinh đến kia rồi!
- Trinh (lớp trưởng lớp 8A2), người có giọng hát tuyệt vời đã bước vào.
- Trinh mở chiếc lẵng mây nhỏ thận trọng lấy ra mấy bông hồng vàng. Tất cả đều sửng sốt reo lên. Cái Thanh vội cầm chiếc cốc đi múc nước. Mấy bạn khác cũng xúm lại trầm trồ nhìn ngắm. Trinh lại khẽ nâng lên một cành ổi. Còn nguyên cả lá và lúc lỉu đến năm, sáu quả tròn to, láng bóng. Lại những tiếng xuýt xoa bàn tán.
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
3. Luyện tập
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
1. Học thuộc ghi nhớ của bài SGK/134 - 135.
3. Làm các bài tập: 4, 5, 6 SGK/137. Tìm các đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong các văn bản tự sự đã học.
4. Đọc trước bài: "Dấu ngoặc kép".
Hướng dẫn về nhà
Giờ học kết thúc
chúc các thầy, cô giáo mạnh khoẻ
Các em học tập tốt
về dự giờ thăm lớp
Trường THCS Quỳnh Châu
Chi đội Lớp 8A2
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trong những khái niệm sau về câu ghép, khái niệm nào đúng, khái niệm nào sai (điền Đ nếu cho là đúng, điền S nếu cho là sai).
A. Câu ghép là câu do nhiều câu đơn tạo thành.
B. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị được gọi là một vế câu.
S
Đ
Câu 2: Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
a/ Dùng từ ngữ có tác dụng nối cụ thể:
- Nối bằng.........
- Nối bằng..........
- Nối bằng....................................
b/ Không dùng từ nối: Trong trường hợp này giữa các vế câu có
..............................
một quan hệ từ
một cặp quan hệ từ
một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng)
dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm
Câu 3: Em hãy kể tên các loại dấu câu đã học từ năm lớp 6 đến nay:
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, dấu chấm phẩy,dấu chấm lửng,dấu gạch ngang.
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là " chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do".
(Nguyễn ái Quốc - Thuế Máu)
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
c. Lý Bạch (701 - 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
(Ngữ văn 7, tập 1)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
Bài tập 1/135: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau:
a. Qua các cụm từ "tiệt nhiên" (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), "định phận tại thiên thư" (định phận tại sách trời), "hành khan hủ bại hư" (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
(Ngữ văn 7, tập 1)
b. Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn tới chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).
(Thuý Lan,Càu Long Biên - chứng nhân lịch sử)
c. Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,.) thích hợp.
(Ngữ văn 7, tập 1)
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Bài tập Trắc nghiệm
Câu 1: Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất
A. Dùng để biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động.
B. Dùng để biểu thị thái độ mỉa mai hoài nghi.
C. Dùng đặt giữa các con số hoặc các tên riêng để chỉ sự liên kết.
D. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
Câu 2: Hoà cuội (chúng tôi hay gọi Hoà bằng
cái tên như vậy) đã có mặt
A. Dùng để báo trước lời trích dẫn trực tiếp.
B. Dùng để đánh dấu gọi tên một tác phẩm.
C. Dùng để giải thích, thuyết minh thêm các
từ ngữ nêu trong chủ ngữ.
D. Dùng để đặt trước các câu hội thoại.
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Dấu hai chấm trong đoạn trích sau dùng để làm gì? (Phần II/135)
a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn tôi phải bảo :
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng :
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu :
"Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng"
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Bài tập 2/136 SGK
Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
a. Nhưng họ thách nặng quá : nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc lại còn cau, còn rượu. cả cưới nữa thì mất cứng đến hai trăm bạc.
(Nam Cao - Lão Hạc)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
3. Luyện tập
b. Tôi không ngờ Dế choắt nói với tôi một câu như thế này :
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt tôi khuyên anh ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
(Tô Hoài - Dế Mèn phiêu lưu kí)
c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Bài tập 3/136 SGK
Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không? Trong đoạn trích này tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì?
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng : tiếng Việt là một thứ tiếng hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng : tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn cho yêu cầu đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kỳ lịch sử.
(Đăng Thai Mai)
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
3. Luyện tập
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
3. Luyện tập
Bài tập Trắc nghiệm
Câu 3: Dấu hai chấm dùng để làm gì? Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất
A. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
B. Dùng để biểu thị chỗ ngắt giọng với ý châm biếm.
C. Dùng để đánh dấu sự kết thúc một câu văn, một đoạn văn.
D. Dùng để đặt trước các câu hội thoại, trước những bộ phận liệt kê.
Câu 4: Hoa bưởi thơm rồi: Đêm đã khuya
(Xuân Diệu)
A. Dùng để biểu thị lời lời nói trực tiếp.
B. Dùng để đánh giá phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó.
C. Dùng để đặt trước lời đối thoại.
D. Dùng để biểu thị răng người viết không diễn đạt hết ý.
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Cột b
Câu 5: Nối tên dấu ở cột A với những từ ngữ về công dụng của dấu câu ở cột B
Hoạt động cá nhân:
Mỗi em viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Bài tập củng cố
Tôi đang đăm chiêu nghĩ ngợi chợt cái Thanh reo lên:
Kia rồi! chị Trinh đến kia rồi!
- Trinh (lớp trưởng lớp 8A2), người có giọng hát tuyệt vời đã bước vào.
- Trinh mở chiếc lẵng mây nhỏ thận trọng lấy ra mấy bông hồng vàng. Tất cả đều sửng sốt reo lên. Cái Thanh vội cầm chiếc cốc đi múc nước. Mấy bạn khác cũng xúm lại trầm trồ nhìn ngắm. Trinh lại khẽ nâng lên một cành ổi. Còn nguyên cả lá và lúc lỉu đến năm, sáu quả tròn to, láng bóng. Lại những tiếng xuýt xoa bàn tán.
Tiết 50:
Bài 13: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
1. Dấu ngoặc đơn :
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm :
3. Luyện tập
Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
1. Học thuộc ghi nhớ của bài SGK/134 - 135.
3. Làm các bài tập: 4, 5, 6 SGK/137. Tìm các đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong các văn bản tự sự đã học.
4. Đọc trước bài: "Dấu ngoặc kép".
Hướng dẫn về nhà
Giờ học kết thúc
chúc các thầy, cô giáo mạnh khoẻ
Các em học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Luyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)