Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Chia sẻ bởi Trần Thị Hương Sen | Ngày 03/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Tr?n Th? Huong Sen
Tru?ng THCS Lờ Thi?n
chúng em chào mừng các thầy cô giáo
đến dự Môn ngữ văn 8
Giáo án Ngữ văn 8
Giáo viên: Trần Thị Hương Sen
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của câu ghép?
2. Em hãy cho biết cách nối các vế câu? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu? Cho một vài VD minh họa?
Ngữ văn 8
Tiết 50
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
Đùng một cái, họ ( những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “ chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
( Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám dặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)
( Theo §oµn Giái, §Êt rõng ph­¬ng Nam)
c. LÝ B¹ch (701 – 762) , nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu ( Tứ Xuyên)
( Ngữ văn 7, tập 1)
Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “ Chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.

Đánh dấu phần giải thích ( làm rõ họ là ai)
b. Gọi là kênh Ba khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon
( Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng Phương Nam)
Đánh dấu phần thuyết minh
c. Lớ B?ch (701 - 762), nh� tho n?i ti?ng c?a Trung Qu?c d?i Du?ng, t? Thỏi b?ch, hi?u Thanh Liờn cu si, quờ ? Cam Tỳc; lỳc m?i nam tu?i, gia dỡnh v? d?nh cu ? l�ng Thanh Liờn, huy?n Xuong Long thu?c Miờn Chõu (T? Xuyờn).
( Ng? van 7, t?p 1)
Đánh dấu phần bổ sung
a. Đùng một cái, họ được phong cho cái danh hiệu tối cao là " chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do".
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc s?t quanh các gốc cây
c. Lí Bạch, nhà thơ nổi tiếng đời của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làngThanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu.

? B? ph?n trong d?u ngo?c don thỡ nghia c?a cỏc do?n trớch d?n khụng thay d?i vỡ khi d?t 1 ph?n n�o dú trong d?u ngo?c don thỡ ngu?i vi?t dó coi dú l� ph?n cú ch?c nang chỳ thớch, nh?m cung c?p thờm m?t thụng tin kốm thờm, ch? nú khụng thu?c ph?n nghia co b?n.
* Kết luận:
D?u ngo?c don dựng d? dỏnh d?u ph?n chỳ thớch (gi?i thớch, thuy?t minh, b? sung)
a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách thông sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.

b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: " Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng". Tre là thẳng thắn, bất khuất!

c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
? Báo trước lời hội thoại
? Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
? Giải thích phần trước đó
* Kết luận:
Dấu hai chấm dùng để:
Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
B�i t?p tr?c nghi?m
Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì?
A. Đánh dấu ( báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
B. Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép)
C. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung,...).
D. Đánh dấu ( báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
A
2. Tác dụng của dấu hai chấm là gì?
A. Đánh dấu phần chức năng chú thích ( giải thích, bổ sung, thuyết minh)
B. Đánh dấu (báo trước ) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
C. Đánh dấu (báo trước ) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
D. Gồm B và C.
D
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong nhưng đoạn trích sau:
a. Qua cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “ định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “ hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại) hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
( Ngữ văn 7, tập 1)
b. Chiều dài của cầu là 2290 (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn)
c. Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,…) thích hợp.
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong nhưng đoạn trích sau:
a. Qua cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “ định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “ hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại) hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
( Ngữ văn 7, tập 1)
? Dỏnh d?u ph?n gi?i thớch ý nghia c?a cỏc c?m t? " ti?t nhiờn, d?nh ph?n t?i thiờn thu, h�nh khan th? b?i hu."

Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong nhưng đoạn trích sau:
b. Chiều dài của cầu là 2290 (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn)
Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290 m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn.
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong nhưng đoạn trích sau:
c. Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,…) thích hợp.
Dấu ngoặc đơn được dùng ở hai chỗ. Ở vị trí thứ nhất dấu ngoặc đơn đánh dấu phần bổ sung. Phần này có quan hệ lựa chọn với phần chú thích (có phần này thì không có phần kia): người tạo lập văn bản hoặc là người viết, hoặc là người nói. Cách dùng này của dấu ngoặc đơn thường gặp trong các đề thi như: Anh (chị) hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “ Thất bại là mẹ thành công”.
- Ở vị trí thứ hai dấu ngoặc đơn đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì.
Bài 1
a. §¸nh dÊu phÇn gi¶i thÝch ý nghÜa cña c¸c côm tõ “tiÖt nhiªn, ®Þnh phËn t¹i thiªn th­, hµnh khan thñ b¹i h­”.
b. §¸nh dÊu phÇn thuyÕt minh nh»m gióp ng­êi ®äc hiÓu râ trong 2 290m chiÒu dµi cña cÇu cã tÝnh c¶ phÇn cÇu dÉn.
c. DÊu ngoÆc ®¬n ®­îc dïng ë hai chç. ë vÞ trÝ thø nhÊt dÊu ngoÆc ®¬n ®¸nh dÊu phÇn bæ sung. PhÇn nµy cã quan hÖ lùa chän víi phÇn ®­îc chó thÝch ( cã phÇn nµy th× kh«ng cÇn phÇn kia): ng­êi t¹o lËp v¨n b¶n lµ ng­êi viÕt, hoÆc lµ ng­êi nãi. C¸ch dïng nµy cña dÊu ngoÆc ®¬n th­êng gÆp trong c¸c ®Ò thi nh­: Anh( chÞ) h·y gi¶i thÝch ý nghÜa c©u tôc ng÷ “ ThÊt b¹i lµ mÑ thµnh c«ng”.
- ë vÞ trÝ thø hai dÊu ngoÆc ®¬n ®¸nh dÊu phÇn thuyÕt minh ®Ó lµm râ nh÷ng ph­¬ng tiÖn ng«n ng÷ ë ®©y lµ g×.
Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải mất một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu.. Cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
b. Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết suy nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào mình đấy.
c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,…
Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải mất một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu.. Cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.
b. Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết suy nghĩ, sớm muộn cũng mang vạ vào mình đấy.
? Dỏnh d?u (bỏo tru?c) l?i d?i tho?i (c?a D? Cho?t núi v?i D? Mốn) v� ph?n thuy?t minh n?i dung m� D? Cho?t khuyờn D? Mốn.
Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,…
Đánh dấu (báo trước) phần giải thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
Không thể bỏ dấu (:)
Bài 3: Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau đây không? Trong đoạn trích này, tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì?
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: Tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa rằng: Tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
? Cú th? b? d?u (:) trong do?n trớch du?c. Nhung nghia c?a ph?n d?t sau d?u hai ch?m khụng du?c nh?n m?nh.
Bài 4: Quan sát câu sau và trả lời câu hỏi:
Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước.
Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Nếu thay thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
- Nếu viết lại là Phong Nha gồm: Động khô và Động nước thì có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Vì sao?
Có thể thay được: khi thay như vậy nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu như khi phần này đặt sau dấu hai chấm.
Nếu viết lại “ Phong Nha gồm: Động khô và Động nước.” thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “ Động khô và Động nước” không thể coi là thuộc phần chú thích.
- Lưu ý: Chỉ trong những trường hợp bỏ phần do dấu hai chấm đánh dấu mà phần còn lại vẫn có sự hoàn chỉnh về nghĩa thì dấu hai chấm mới có thể được thay bằng ngoặc đơn.
Bài 5: Một học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau:
Sau khi nghe xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói:
Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa. ( Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.
Câu hỏi: - Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay sai? Vì sao? - Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn có phải là một bộ phận của câu không?
Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn sai, vì dấu ngoặc đơn (cũng như dấu ngoặc kép) bao giờ cũng được dùng thành cặp.
Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.
* Lưu ý: Phần chú thích có thể là bộ phận của câu, nhưng cũng có thể là một hoặc nhiều câu.
Bài 6: Dựa vào nội dung đã học ở văn bản “ Bài toán dân số”, hãy viết một đoạn văn ngắn về sự cần thiết phải hạn chế việc gia tăng dân số; trong đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Gợi ý: Hình thức:
chủ đề đoạn văn là gì
Những yêu cầu
IV. Giao bài, hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài về nhà
Học thuộc ghi nhớ sgk
Làm bài tập còn lại
Hoàn chỉnh bài viết đoạn văn ( bài tập số 6)
* Chuẩn bị bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
- Đọc ngữ liệu sgk trả lời câu hỏi tìm hiểu đề văn thuyết minh
- Đọc bài văn “ Xe đạp” và trả lời các câu hỏi sgk – tìm hiểu cách làm bài văn thuyết minh
Xem và đưa ra phương án giải quyết các bài tập phần luyện tập.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hương Sen
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)