Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
Chia sẻ bởi Hồng Phương |
Ngày 02/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
*** CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP ***
MÔN NGỮ VĂN 8
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
TIẾT 50
v
Kiểm tra bài cũ
- Câu ghép là gì? Giữa các vế câu trong câu ghép thường có những mối quan hệ ý nghĩa nào?
- Đặt một câu ghép có quan hệ tăng tiến.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Giữa các vế câu trong câu ghép thường có những mối quan hệ ý nghĩa khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
- VD: Mưa càng to, gió càng lớn.
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
VD:
a, Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
C, Lí Bạch (701- 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
Đánh dấu phần giải thích
Đánh dấu phần thuyết minh
Đánh dấu phần bổ sung.
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
a, Đùng một cái, họ được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây
c, Lí Bạch, nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
Lưu ý:
“Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá, nhằm bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đường tiến bộ (?) thì phải kể việc bán rượu ti cưỡng bức(!)”
(Trích : “Bản án chế độ thực dân Pháp” Nguyễn ái Quốc)
I. Dấu ngoặc đơn
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
Lưu ý:
- Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than : để tỏ ý mỉa mai
- Dùng dấu ngặc đơn với dấu chấm hỏi: để tỏ ý hoài nghi.
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
II. Dấu hai chấm:
a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
(Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)
- Dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất!
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép)
- Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
c, Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
II. Dấu hai chấm:
a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
Choắt nhìn tôi mà rằng:
(Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)
- Dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: Tre là thẳng thắn, bất khuất!
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép)
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
Lưu ý : Phân biệt sự khác nhau khi dùng hai loại dấu trên
Dấu ngoặc đơn: Có thể bỏ phần trong ngoặc đơn
Dấu hai chấm: Không thể bỏ phần sau dấu hai chấm
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích
a, Qua các cụm từ “tiệt nhiên”(rõ ràng dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa các cụm từ phiên âm chữ Hán.
b,Chiều dài của cây cầu là 2290 m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).
b, Đánh dấu phần thuyết minh giúp người đọc hiểu rõ trong 2290 m có cả phần cầu dẫn.
c, Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; …
c, Đánh dấu phần bổ sung cho chủ thể: Người nói nếu là văn bản nói.
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích
Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
a, Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc
b, Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
c, Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng xanh biếc.
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
II. Dấu hai chấm:
I. Dấu ngoặc đơn:
III. Luyện tập:
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
a,Đánh dấu báo trước phần giải thích cho cụm từ thách nặng quá là như thế nào.
b, Đánh dấu báo trước lời thoại của dế Choắt.
c, Đánh dấu bào trước phần thuyết minh cho cụm từ óng ánh đủ màu
Bài 3: Giải thích công dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau:
Bây giờ nếu ta tạm thời công nhận theo Kinh Thánh(4), khi khai thiên lập địa, trái đất này chỉ có hai người: một chàng A-đam và một nàng Ê-va; thì đến năm 1995 dân số toàn thế giới là 5,63 tỉ người. Theo bài toán cổ kia thì loài người phát triển theo cấp số nhân, công bội là 2, đã đạt đến ô thứ 30. Đó là với điều kiện mỗi gia đình chỉ có hai con, và đã trừ đi tỉ lệ tử vong (kể cả dịch bệnh hoặc chiến tranh không quá 5 %).
- Dấu hai chấm đánh dấu báo trước phần giải thích hai người là ai.
- Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích cho Kinh thánh; tử vong ở đây là gồm cả dịch bệnh và chiến tranh
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài 4: Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không? Trong đoạn trích này tác giả dùng dấu hai chấm để làm gì?
Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,…
Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước
Phong Nha gồm: Động khô và Động nước
Bài 5 :
Có thể bỏ dấu hai chấm
- Dấu hai chấm ở đây có tác dụng nhấn mạnh, làm rõ phần sau đó
Phong Nha gồm hai bộ phận ( Động khô và Động nước)
Phong Nha gồm (Động khô và Động nước)
Quan sát câu văn sau và trả lời câu hỏi
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài 6: Một học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau :
Sau khi đọc xong mấy mười tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài tập vui: nhận xét cách dùng dấu câu trong đoạn trích sau:
Anh thanh niên bước vào đầu (đội cái mũ dưới chân đi đôi dép cao su trên trán) có vẻ suy nghĩ nói với tôi
- Chị cho tôi hỏi đây có phải là nhà bác Thuyên?
Anh thanh niên bước vào (đầu đội cái mũ, dưới chân đi đôi dép cao su, trên trán có vẻ suy nghĩ) nói với tôi:
- Chị cho tôi hỏi đây có phải là nhà bác Thuyên?
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3,6 trang 137
Xin trân trọng cảm ơn!
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
MÔN NGỮ VĂN 8
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
TIẾT 50
v
Kiểm tra bài cũ
- Câu ghép là gì? Giữa các vế câu trong câu ghép thường có những mối quan hệ ý nghĩa nào?
- Đặt một câu ghép có quan hệ tăng tiến.
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
Giữa các vế câu trong câu ghép thường có những mối quan hệ ý nghĩa khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
- VD: Mưa càng to, gió càng lớn.
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
VD:
a, Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
C, Lí Bạch (701- 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
Đánh dấu phần giải thích
Đánh dấu phần thuyết minh
Đánh dấu phần bổ sung.
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
a, Đùng một cái, họ được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”.
b, Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây
c, Lí Bạch, nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
Lưu ý:
“Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá, nhằm bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đường tiến bộ (?) thì phải kể việc bán rượu ti cưỡng bức(!)”
(Trích : “Bản án chế độ thực dân Pháp” Nguyễn ái Quốc)
I. Dấu ngoặc đơn
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
Lưu ý:
- Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than : để tỏ ý mỉa mai
- Dùng dấu ngặc đơn với dấu chấm hỏi: để tỏ ý hoài nghi.
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
II. Dấu hai chấm:
a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
(Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)
- Dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất!
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép)
- Đánh dấu báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
c, Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
Dùng để: Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
II. Dấu hai chấm:
a, Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
Choắt nhìn tôi mà rằng:
(Tô Hoài, Dế Mèn Phiêu lưu kí)
- Dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
b, Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: Tre là thẳng thắn, bất khuất!
( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép)
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
Lưu ý : Phân biệt sự khác nhau khi dùng hai loại dấu trên
Dấu ngoặc đơn: Có thể bỏ phần trong ngoặc đơn
Dấu hai chấm: Không thể bỏ phần sau dấu hai chấm
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích
a, Qua các cụm từ “tiệt nhiên”(rõ ràng dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa các cụm từ phiên âm chữ Hán.
b,Chiều dài của cây cầu là 2290 m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).
b, Đánh dấu phần thuyết minh giúp người đọc hiểu rõ trong 2290 m có cả phần cầu dẫn.
c, Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; …
c, Đánh dấu phần bổ sung cho chủ thể: Người nói nếu là văn bản nói.
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích
Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
a, Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc
b, Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
c, Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng xanh biếc.
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
II. Dấu hai chấm:
I. Dấu ngoặc đơn:
III. Luyện tập:
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
a,Đánh dấu báo trước phần giải thích cho cụm từ thách nặng quá là như thế nào.
b, Đánh dấu báo trước lời thoại của dế Choắt.
c, Đánh dấu bào trước phần thuyết minh cho cụm từ óng ánh đủ màu
Bài 3: Giải thích công dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau:
Bây giờ nếu ta tạm thời công nhận theo Kinh Thánh(4), khi khai thiên lập địa, trái đất này chỉ có hai người: một chàng A-đam và một nàng Ê-va; thì đến năm 1995 dân số toàn thế giới là 5,63 tỉ người. Theo bài toán cổ kia thì loài người phát triển theo cấp số nhân, công bội là 2, đã đạt đến ô thứ 30. Đó là với điều kiện mỗi gia đình chỉ có hai con, và đã trừ đi tỉ lệ tử vong (kể cả dịch bệnh hoặc chiến tranh không quá 5 %).
- Dấu hai chấm đánh dấu báo trước phần giải thích hai người là ai.
- Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần chú thích cho Kinh thánh; tử vong ở đây là gồm cả dịch bệnh và chiến tranh
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài 4: Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không? Trong đoạn trích này tác giả dùng dấu hai chấm để làm gì?
Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,…
Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước
Phong Nha gồm: Động khô và Động nước
Bài 5 :
Có thể bỏ dấu hai chấm
- Dấu hai chấm ở đây có tác dụng nhấn mạnh, làm rõ phần sau đó
Phong Nha gồm hai bộ phận ( Động khô và Động nước)
Phong Nha gồm (Động khô và Động nước)
Quan sát câu văn sau và trả lời câu hỏi
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
-Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài 6: Một học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau :
Sau khi đọc xong mấy mười tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
III. Luyện tập:
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Ghi nhớ:
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
Bài tập vui: nhận xét cách dùng dấu câu trong đoạn trích sau:
Anh thanh niên bước vào đầu (đội cái mũ dưới chân đi đôi dép cao su trên trán) có vẻ suy nghĩ nói với tôi
- Chị cho tôi hỏi đây có phải là nhà bác Thuyên?
Anh thanh niên bước vào (đầu đội cái mũ, dưới chân đi đôi dép cao su, trên trán có vẻ suy nghĩ) nói với tôi:
- Chị cho tôi hỏi đây có phải là nhà bác Thuyên?
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3,6 trang 137
Xin trân trọng cảm ơn!
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)