Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
Chia sẻ bởi Trần Văn Đính |
Ngày 02/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Môn: Ngữ văn
Lớp 8 A
Trường THCS Lý Thường Kiệt
Giáo viên thực hiện: Trần Văn Đính
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ
Kiểm tra bài cũ
Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép?
Đáp án
Các vế của câu ghép có những quan hệ ý nghĩa thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện, quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung,quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
Tiết 50 - Tiếng Việt:
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Xét ví dụ (SGK, trang 134)
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc)
a. Dấu ngoặc đơn
dùng để đánh dấu phần giải thích cho từ “họ”
b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn với tỏi ớt ăn rất ngon).
(Đoàn Giỏi)
Tiết 50 - Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
1.Xét ví dụ (SGK, trang134)
b. Dấu ngoặc đơn
dùng để đánh dấu phần thuyết minh về con ba khía.
c. Lí Bạch (701- 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu là Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi gia đình về quê định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
(Ngữ văn 7 – tập 1)
Tiết 50 - Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
1.Xét ví dụ (SGK, trang 134)
c. Dấu ngoặc đơn
dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin về tác giả Lí Bạch.
Quan sát các đoạn trích sau khi đã lược bỏ phần trong dấu ngoặc đơn và nhận xét nghĩa của các đoạn trích có bị thay đổi không? Vì sao?
b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây.
a. Đùng một cái, họ được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
c. Lí Bạch, nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu là Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi gia đình về quê định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu.
-> Bỏ phần trong ngoặc đơn thì nghĩa của các đoạn trích vẫn không thay đổi vì phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là thông tin phụ.
Tiết 50-Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Xét ví dụ
2.Ghi nhớ:
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
? Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ?
Bài tập nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể cho vào dấu ngoặc đơn ?
Ngân, lớp trưởng lớp 8E, có một giọng hát thật tuyệt vời.
b. Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối xanh tươi mát mắt.
Đáp án:
a. Ngân, (lớp trưởng lớp 8E), có một giọng hát thật tuyệt vời.
b. Mùa xuân, (mùa đầu tiên trong một năm), cây cối xanh tươi mát mắt.
Tiết 50-Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
1.Xét ví dụ (SGK, trang 135)
a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… ( Tô Hoài)
a. Dấu hai chấm báo trước lời thoại của các nhân vật.
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
1. Xét ví dụ
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: “ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẩn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !
( Thép Mới)
b. Dấu hai chấm báo trước lời dẫn trực tiếp (lời dẫn nằm trong dấu ngoặc kép).
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh)
c.Dấu hai chấm báo trước phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng.
Tiết 50-Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
1. Xét ví dụ
2. Ghi nhớ
Dấu hai chấm dùng để :
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
?Qua tìm hiểu, em hãy cho biết dấu hai chấm dùng để làm gì ?
Bài tập nhanh
Thêm dấu hai chấm vào câu sau sao cho đúng với ý nghĩa của người viết:
- Người Việt Nam nói “Học thầy không tày học bạn”, nhưng cũng nói “Không thầy đố mày làm nên”.
Đáp án: Thêm dấu hai chấm
- Người Việt Nam nói: “Học thầy không tày học bạn”, nhưng cũng nói: “Không thầy đố mày làm nên”.
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Công dụng của dấu ngoặc đơn
Bài tập1.Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích sau:
a) Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng,dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
b) Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn)
c) Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,…) thích hợp.
a) - Đánh dấu phần giải thích nghĩa của các từ Hán Việt.
b) - Đánh dấu phần thuyết minh về chiều dài 2290m của cây cầu.
c) - Dấu ngoặc đơn thứ nhất: Nhằm bổ sung cho sự lựa chọn “người nói hoặc người viết”
- Dấu ngoặc đơn thứ hai: Nhằm làm rõ phương tiện ngôn ngữ là những phương tiện gì.
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
III. LUYỆN TẬP
Bài tập2. Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu .. cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
b. Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,…
Bài tập2. Công dụng của dấu hai chấm:
a) - Báo trước phần giải thích
b) - Báo trước lời thoại
c) - Báo trước phần thuyết minh
Tiết 50-Tiếng Việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
III. LUYỆN TẬP
5. Trả lời: Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn sai. Vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng đi từng cặp với nhau. Cần chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau:
Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại).
- Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn là một bộ phận của câu, gọi là phần phụ giải thích.
Bài tập 5:
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
II. DẤU HAI CHẤM
Dấu hai chấm dùng để :
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô và các em
Lớp 8 A
Trường THCS Lý Thường Kiệt
Giáo viên thực hiện: Trần Văn Đính
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ
Kiểm tra bài cũ
Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép?
Đáp án
Các vế của câu ghép có những quan hệ ý nghĩa thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện, quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung,quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
Tiết 50 - Tiếng Việt:
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Xét ví dụ (SGK, trang 134)
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc)
a. Dấu ngoặc đơn
dùng để đánh dấu phần giải thích cho từ “họ”
b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn với tỏi ớt ăn rất ngon).
(Đoàn Giỏi)
Tiết 50 - Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
1.Xét ví dụ (SGK, trang134)
b. Dấu ngoặc đơn
dùng để đánh dấu phần thuyết minh về con ba khía.
c. Lí Bạch (701- 762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu là Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi gia đình về quê định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
(Ngữ văn 7 – tập 1)
Tiết 50 - Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
1.Xét ví dụ (SGK, trang 134)
c. Dấu ngoặc đơn
dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin về tác giả Lí Bạch.
Quan sát các đoạn trích sau khi đã lược bỏ phần trong dấu ngoặc đơn và nhận xét nghĩa của các đoạn trích có bị thay đổi không? Vì sao?
b.Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây.
a. Đùng một cái, họ được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
c. Lí Bạch, nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu là Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi gia đình về quê định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu.
-> Bỏ phần trong ngoặc đơn thì nghĩa của các đoạn trích vẫn không thay đổi vì phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là thông tin phụ.
Tiết 50-Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Xét ví dụ
2.Ghi nhớ:
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
? Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ?
Bài tập nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể cho vào dấu ngoặc đơn ?
Ngân, lớp trưởng lớp 8E, có một giọng hát thật tuyệt vời.
b. Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối xanh tươi mát mắt.
Đáp án:
a. Ngân, (lớp trưởng lớp 8E), có một giọng hát thật tuyệt vời.
b. Mùa xuân, (mùa đầu tiên trong một năm), cây cối xanh tươi mát mắt.
Tiết 50-Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
1.Xét ví dụ (SGK, trang 135)
a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… ( Tô Hoài)
a. Dấu hai chấm báo trước lời thoại của các nhân vật.
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
1. Xét ví dụ
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: “ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẩn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !
( Thép Mới)
b. Dấu hai chấm báo trước lời dẫn trực tiếp (lời dẫn nằm trong dấu ngoặc kép).
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh)
c.Dấu hai chấm báo trước phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng.
Tiết 50-Tiếng Việt:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
1. Xét ví dụ
2. Ghi nhớ
Dấu hai chấm dùng để :
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
?Qua tìm hiểu, em hãy cho biết dấu hai chấm dùng để làm gì ?
Bài tập nhanh
Thêm dấu hai chấm vào câu sau sao cho đúng với ý nghĩa của người viết:
- Người Việt Nam nói “Học thầy không tày học bạn”, nhưng cũng nói “Không thầy đố mày làm nên”.
Đáp án: Thêm dấu hai chấm
- Người Việt Nam nói: “Học thầy không tày học bạn”, nhưng cũng nói: “Không thầy đố mày làm nên”.
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Công dụng của dấu ngoặc đơn
Bài tập1.Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích sau:
a) Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng,dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ.
b) Chiều dài của cầu là 2290m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn)
c) Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,…) thích hợp.
a) - Đánh dấu phần giải thích nghĩa của các từ Hán Việt.
b) - Đánh dấu phần thuyết minh về chiều dài 2290m của cây cầu.
c) - Dấu ngoặc đơn thứ nhất: Nhằm bổ sung cho sự lựa chọn “người nói hoặc người viết”
- Dấu ngoặc đơn thứ hai: Nhằm làm rõ phương tiện ngôn ngữ là những phương tiện gì.
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
III. LUYỆN TẬP
Bài tập2. Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau:
Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu .. cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
b. Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
c. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,…
Bài tập2. Công dụng của dấu hai chấm:
a) - Báo trước phần giải thích
b) - Báo trước lời thoại
c) - Báo trước phần thuyết minh
Tiết 50-Tiếng Việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
II. DẤU HAI CHẤM
III. LUYỆN TẬP
5. Trả lời: Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn sai. Vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng đi từng cặp với nhau. Cần chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau:
Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại).
- Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn là một bộ phận của câu, gọi là phần phụ giải thích.
Bài tập 5:
Tiết 50-Tiếng Việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
II. DẤU HAI CHẤM
Dấu hai chấm dùng để :
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Đính
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)