Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Bình An
Tổ Ngữ Văn
Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền
NAm học 2013-2014.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ.
Câu ghép là những câu có hai hay nhiều cụm
C-V, không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm
C-V này gọi là một vế câu.
Ví dụ: Vì nước rút chậm nên các vườn rau bị hư hại nặng.
DẤU NGOẶC ĐƠN
DẤU HAI CHẤM
TIẾT 50
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc Thuế máu)
Em hãy nêu dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc Thuế máu)
Đánh dấu phần giải thích → “họ” ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ)
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
1. Ví dụ
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Em hãy nêu dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
-> Đánh dấu phần thuyết minh loài động vật mà là ba khía dùng gọi tên một con kênh.
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Em hãy nêu dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập 1)
c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập 1)
Đánh dấu phần bổ sung thông tin năm sinh, năm mất của nhà thơ và cho người đọc biết Miên Châu thuộc tỉnh nào.
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không?
->Nghĩa cơ bản không thay đổi: phần trong dấu ngoặc đơn là phần chú thích → cung cấp thông tin kèm thêm chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ bản.
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn?
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
- Giải thích.
- Thuyết minh.
- Bổ sung thêm.
2. Nhận xét :
Dấu ngoặc đơn dùng đánh
dấu phần chú thích để:
3. Chú ý
- Nam Cao sinh năm 1915 (?) – 1951 nhưng có tài liệu ghi năm sinh của ông là 1917.
* Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) tỏ ý hòai nghi.
- Một thế kỉ văn minh, khai hóa (!) của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
Thép Mới, Cây tre Việt Nam
* Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) tỏ ý mỉa mai.
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang...
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Em hãy nêu dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Đánh dấu lời đối thoại (Dế Mèn Dế Choắt)
II. DẤU HAI CHẤM
1. Ví dụ
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Em hãy nêu dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
( Thép Mới dẫn lại lời của người xưa )
II. DẤU HAI CHẤM
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Em hãy nêu dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Đánh dấu phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.
II. DẤU HAI CHẤM
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Em hãy nêu công dụng của dấu hai chấm?
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
2. Nhận xét :
Đánh dấu phần giải thích,
thuyết minh cho một phần trước đó.
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
(dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối
thoại (dùng với dấu gạch ngang).
II. Dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
III. Luyện tập
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn:
a) Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ trong dấu ngoặc kép.
b) Đánh dấu phần thuyết minh.
c) Dấu ngoặc đơn thứ nhất đánh dấu phần bổ sung (người nói)
Dấu ngoặc đơn thứ hai: thuyết minh làm rõ phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…)
a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.
b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (Dế Choắt nói với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
2.- Giải thích công dụng dấu hai chấm trong những đoạn trích:
3.- Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.
A
B
Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước
Phong Nha gồm hai bộ phận (Động khô và Động nước)
Thay được vì nghĩa cơ bản không thay đổi.
Phong Nha gồm: Động khô và Động nước
Phong Nha gồm (Động khô và Động nước)
Không thay được, vì ý nghĩa cơ bản thay đổi (không rõ nghĩa)
4
CỦNG CỐ
- Em hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
- Em hãy trình bày hiểu biết của mình về dấu hai chấm?
5
* Bạn đó chép sai. Dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng thành cặp.
* Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.
... Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa. (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại .
Bài cũ:
Học thuộc lòng công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
Làm bài tập 6 còn lại.
Bài mới:
Chuẩn bị bài: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH.
- Đọc kỹ và xác định các đối tượng trong 12 đề văn thuyết minh.
- Đọc bài văn mẫu thuyết minh: XE ĐẠP
+ Phân đoạn: Mở bài, Thân bài, Kết bài
. Tổ 1, 4: cho biết nội dung phần Mở bài, Kết bài
. Tổ 2, 3: cho biết nội dung phần Thân bài.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tổ Ngữ Văn
Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền
NAm học 2013-2014.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ.
Câu ghép là những câu có hai hay nhiều cụm
C-V, không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm
C-V này gọi là một vế câu.
Ví dụ: Vì nước rút chậm nên các vườn rau bị hư hại nặng.
DẤU NGOẶC ĐƠN
DẤU HAI CHẤM
TIẾT 50
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc Thuế máu)
Em hãy nêu dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc Thuế máu)
Đánh dấu phần giải thích → “họ” ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ)
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
1. Ví dụ
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Em hãy nêu dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
-> Đánh dấu phần thuyết minh loài động vật mà là ba khía dùng gọi tên một con kênh.
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Em hãy nêu dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập 1)
c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập 1)
Đánh dấu phần bổ sung thông tin năm sinh, năm mất của nhà thơ và cho người đọc biết Miên Châu thuộc tỉnh nào.
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không?
->Nghĩa cơ bản không thay đổi: phần trong dấu ngoặc đơn là phần chú thích → cung cấp thông tin kèm thêm chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ bản.
I. DẤU NGOẶC ĐƠN
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn?
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
- Giải thích.
- Thuyết minh.
- Bổ sung thêm.
2. Nhận xét :
Dấu ngoặc đơn dùng đánh
dấu phần chú thích để:
3. Chú ý
- Nam Cao sinh năm 1915 (?) – 1951 nhưng có tài liệu ghi năm sinh của ông là 1917.
* Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) tỏ ý hòai nghi.
- Một thế kỉ văn minh, khai hóa (!) của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
Thép Mới, Cây tre Việt Nam
* Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) tỏ ý mỉa mai.
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang...
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Em hãy nêu dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Đánh dấu lời đối thoại (Dế Mèn Dế Choắt)
II. DẤU HAI CHẤM
1. Ví dụ
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Em hãy nêu dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
( Thép Mới dẫn lại lời của người xưa )
II. DẤU HAI CHẤM
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Em hãy nêu dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Đánh dấu phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.
II. DẤU HAI CHẤM
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
Em hãy nêu công dụng của dấu hai chấm?
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
I. Dấu ngoặc đơn
2. Nhận xét :
Đánh dấu phần giải thích,
thuyết minh cho một phần trước đó.
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
(dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối
thoại (dùng với dấu gạch ngang).
II. Dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
III. Luyện tập
1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn:
a) Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ trong dấu ngoặc kép.
b) Đánh dấu phần thuyết minh.
c) Dấu ngoặc đơn thứ nhất đánh dấu phần bổ sung (người nói)
Dấu ngoặc đơn thứ hai: thuyết minh làm rõ phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…)
a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.
b. Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (Dế Choắt nói với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c. Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
2.- Giải thích công dụng dấu hai chấm trong những đoạn trích:
3.- Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.
A
B
Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nước
Phong Nha gồm hai bộ phận (Động khô và Động nước)
Thay được vì nghĩa cơ bản không thay đổi.
Phong Nha gồm: Động khô và Động nước
Phong Nha gồm (Động khô và Động nước)
Không thay được, vì ý nghĩa cơ bản thay đổi (không rõ nghĩa)
4
CỦNG CỐ
- Em hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
- Em hãy trình bày hiểu biết của mình về dấu hai chấm?
5
* Bạn đó chép sai. Dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng thành cặp.
* Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.
... Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa. (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại .
Bài cũ:
Học thuộc lòng công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
Làm bài tập 6 còn lại.
Bài mới:
Chuẩn bị bài: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH.
- Đọc kỹ và xác định các đối tượng trong 12 đề văn thuyết minh.
- Đọc bài văn mẫu thuyết minh: XE ĐẠP
+ Phân đoạn: Mở bài, Thân bài, Kết bài
. Tổ 1, 4: cho biết nội dung phần Mở bài, Kết bài
. Tổ 2, 3: cho biết nội dung phần Thân bài.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)