Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An | Ngày 02/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong những câu ghép dưới đây?
a. Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi.
b. Nếu trời mưa, chúng tôi không thể đi cắm trại.
c. Càng về cuối đông, trời càng lạnh.
Đáp án:
a. Quan hệ tương phản
b. Quan hệ điều kiện (giả thiết)
c. Quan hệ tăng tiến
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
Tuần: 13
C. Tiếng Việt
Hướng dẫn ghi bài:
Phần ghi bài là phần có biểu tượng sau:  ở đầu dòng.
DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT
Dấu kết thúc câu
Dấu ngăn cách thành phần câu
Dấu bổ sung
.
?
!
. . .
{}
“ ”
()
_
:
;
,
* Sơ đồ dấu câu trong Tiếng Việt
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)








Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
Dùng để: Đánh dấu phần giải thích “họ” là những người bản xứ.
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)





Dùng để: Đánh dấu phần thuyết minh về một loài động vật mà tên của nó (Ba Khía) được gọi tên cho một con kênh.









Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
(Ngữ văn 7, tập 1)











Dùng để: Đánh dấu phần bổ sung thông tin về năm sinh, năm mất của nhà thơ; cho biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên.










Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2. Kết luận:
 Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
LƯU Ý:
1. Nam Cao sinh năm 1915 (?) – 1951 nhưng có tài liệu ghi năm sinh của ông là 1917.
Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) tỏ ý hoài nghi
2. Một thế kỉ văn minh, khai hóa (!) của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) tỏ ý mỉa mai.











Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2. Kết luận:
Bài tập nhanh:
Phần nào trong các câu sau có thể cho vào dấu ngoặc đơn?Tại sao?
a) Nam, lớp trưởng lớp 8A có giọng hát tuyệt vời.
Bởi vì: Đánh dấu phần giải thích
b) Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm cây cối đâm trồi nảy lộc.
Bởi vì: Đánh dấu phần thuyết minh
c) Bộ phim Trường Chinh do Trung Quốc sản xuất rất hay.
Bởi vì: Đánh dấu phần bổ sung













Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
a. Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang...
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí )
Dùng để: Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của Dế Mèn với Dế Choăt và của Dế Choắt với Dế Mèn.












Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Dùng để: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( Thép Mới dẫn lại lời của người xưa).










Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Dùng để: Đánh dấu phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.










Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

 Dấu hai chấm dùng để:

- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.

- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).





















Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2. Kết luận:
Bài tập nhanh:
Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho đúng ý định của người viết .
A. Hµo kiÖt ng­êi cã tµi n¨ng, chÝ khÝ h¬n h¼n ng­êi b×nh th­êng.
B. Lª-nin nãi häc n÷a ,häc m·i.

A. Hµo kiÖt: ng­êi cã tµi n¨ng, chÝ khÝ h¬n h¼n ng­êi b×nh th­êng.
B. Lª-nin: “Nãi häc n÷a ,häc m·I”.











Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:
1) Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn:
a) Qua các cụm từ “ tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. (Ngữ văn 7, tập 1)
Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các từ trong dấu ngoặc kép.










Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:
1) Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn:
b) Chiều dài của cầu là 2290 m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn)
(Thúy Lan, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử)

Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290 m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn.









Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:
1) Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn:
c) Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp.
(Ngữ văn 7, tập 1)
C1) Đánh dấu phần bổ sung, phần này có quan hệ lựa chọn.
C2) Đánh dấu phần thuyết minh các phương tiện ngôn ngữ.









Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:
2) Giải thích công dụng dấu hai chấm trong những đoạn trích:

a, Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu… cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.
(Nam Cao, Lão Hạc)

Dùng để: Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.










Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:
2) Giải thích công dụng dấu hai chấm trong những đoạn trích:

b. Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc…

Dùng để: Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.









Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:
3) Bài tập 4
- Phong Nha gồm hai bộ phận: động khô và động nước.
- Phong Nha gồm hai bộ phận (động khô và động nước).
Thay được vì nghĩa cơ bản không thay đổi.
- Phong Nha gồm: động khô và động nước
- Phong Nha gồm (động khô và động nước)
Không thay được, vì ý nghĩa cơ bản thay đổi, bởi phần sau dấu hai chấm là thông tin cơ bản.










Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:
4) Bài tập 5:



... Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa. (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời . Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại .
* Bạn đó chép sai. Dấu ngoặc đơn bao giờ cũng được dùng thành cặp.
* Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.









Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. Dấu ngoặc đơn:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Dấu hai chấm:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

III. Luyện tập

I. Dấu ngoặc đơn:
II. Dấu hai chấm:
III. Luyện tập:









Tuần: 13
C. Tiếng Việt
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
Công dụng của dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần giải thích
Đánh dấu phần thuyết minh
Đánh dấu phần bổ sung thêm
Công dụng của dấu hai chấm
Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
Đánh dấu lời đối thoại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)