Bài 13. Công cơ học
Chia sẻ bởi Vũ Vân Phong |
Ngày 29/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Công cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
HỘI GIẢNG
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI THỤY
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
Kiểm tra bài cũ
? Khi nhúng một vật vào trong chất lỏng thì có những trường hợp nào xáy ra? So sánh P và F?
Có ba trường hợp xảy ra:
Vật sẽ chìm xuống khi: P > F.
Vật sẽ nổi lên khi: P < F.
Vật lơ lửng khi: P = F.
Trả lời:
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
a) Ví dụ 1:
Bò tác dụng lực vào xe: F > 0.
Xe chuyển động: s > 0.
Phương của lực F trùng với phương chuyển động.
- Bò có tác dụng lực vào xe không?
- Xe có chuyển động không?
? Nhận xét gì về phương của lực F và phương của chuyển động?
Ta nói: lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Con bò đang kéo xe đi trên đường
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng
? Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng tác dụng lực vào đâu? So sánh lực F với 0?
Tác dụng lực vào quả tạ: F > 0.
Vật không chuyển động: s = 0.
? Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng thì quả tạ có chuyển động không?
Ta nói: lực sĩ không thực hiện một công cơ học nào.
Lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
C1: Từ các ví dụ trên em hãy cho biết khi nào thì có công cơ học?
C1: muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.
2. Kết luận.
Chỉ có công cơ học khi có ..(1). tác dụng vào vật và làm cho vật .(2).
.(3).. là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật).
Công cơ học thường gọi tắt là công.
? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (.):
lực
chuyển dời
Công cơ học
Lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Lực sĩ không thực hiện một công cơ học nào.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
2. Kết luận.
3.Vận dụng.
C3: Phiếu học tập: Nhóm 1 và 2
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động.
Một học sinh đang ngồi học bài.
Máy xúc đất đang làm việc.
Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C4: Phiếu học tập: Nhóm 3 và 4
Trong những trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học?
Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Quả bưởi (bòng) rơi từ trên cây xuống.
Người công nhân đang dùng hệ thống ròng rọc kéo vật lên cao.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
2. Kết luận.
3.Vận dụng.
C3: Phiếu học tập: Nhóm 1 và 2
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động.
b) Một học sinh đang ngồi học bài.
c) Máy xúc đất đang làm việc.
d) Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
Đáp án c3:
Có công cơ học vì: có lực tác dụng (F > 0) và vật có chuyển động (s > 0).
Không có công cơ học vì s = 0.
Có công cơ học vì có lực tác dụng (F > 0) và vật có chuyển động (s > 0).
Có công cơ học vì có lực tác dụng và vật có chuyển động (từ thấp lên cao).
0
Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
2. Kết luận.
3.Vận dụng.
C4: Phiếu học tập: Nhóm 3 và 4
Trong những trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học?
Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Quả bưởi (bòng) rơi từ trên cây xuống.
Người công nhân đang dùng hệ thống ròng rọc kéo vật lên cao.
đáp án c4
Lực kéo của đầu tàu thực hiện công cơ học (Fkéo > 0 và s > 0).
Trọng lực thực hiện công cơ học (P > 0 và h > 0).
Lực kéo của người công nhân thực hiện công cơ học (Fkéo > 0 và h > 0).
Khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật
Em hãy cho biết công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học
A = F.s , trong đó: A là công của lực F,
F là lực tác dụng vào vật,
s là quãng đường vật dịch chuyển.
a) Công thức
b) Đơn vị
Khi lực F = 1N và s = 1m thì A = 1N.1m = 1Nm = 1J
C5: Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe đi được 1000 m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.
Giải: Công của lực kéo của đầu tàu là:
A = F.s = 5000N.1000m = 5 000 000 (J).
Đáp số: 5 000 000 (J)
Công thức tính công: A = F.s ( đơn vị là J (Jun) )
C6: Một quả dừa có khối lượng 2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực.
Giải: Công của trọng lực là:
A = P.h = 20N.6m = 120 (J).
Đáp số: 120 (J)
c) Chú ý
- Công thức trên chỉ đúng khi phương của lực trùng với phương của chuyển động.
- Nếu phương của chuyển động vuông góc với phương của lực thì công của lực bằng 0 (A = 0).
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học
A = F.s , trong đó: A là công của lực F,
F là lực tác dụng vào vật,
s là quãng đường vật dịch chuyển.
a) Công thức
b) Đơn vị
Công của lực P = 0
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học:
A = F.s ( đơn vị là J (Jun) )
2. Vận dụng
C5
C6
C7
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực: A = F.s
Đơn vị công là J (Jun). 1J = 1Nm.
Ghi nhớ
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ. Hoàn thiện các câu từ C1 đến C7.
Làm bài tập 13.2 ; 13.3 và 13.4 (SBT - trang 18).
Các nhóm chuẩn bị phiếu học tập (bảng 14.1 - sgk - tr50)
Chú ý: Bài 13.2 tương tự C7 ; bài 13.3 và 13.4 tương tự C5 và C6.
C6: Một quả dừa có khối lượng 2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực.
Giải: Công của trọng lực là:
A = P.h = 20N.6m = 120 (J).
Đáp số: 120 (J)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI THỤY
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
Kiểm tra bài cũ
? Khi nhúng một vật vào trong chất lỏng thì có những trường hợp nào xáy ra? So sánh P và F?
Có ba trường hợp xảy ra:
Vật sẽ chìm xuống khi: P > F.
Vật sẽ nổi lên khi: P < F.
Vật lơ lửng khi: P = F.
Trả lời:
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
a) Ví dụ 1:
Bò tác dụng lực vào xe: F > 0.
Xe chuyển động: s > 0.
Phương của lực F trùng với phương chuyển động.
- Bò có tác dụng lực vào xe không?
- Xe có chuyển động không?
? Nhận xét gì về phương của lực F và phương của chuyển động?
Ta nói: lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Con bò đang kéo xe đi trên đường
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng
? Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng tác dụng lực vào đâu? So sánh lực F với 0?
Tác dụng lực vào quả tạ: F > 0.
Vật không chuyển động: s = 0.
? Người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng thì quả tạ có chuyển động không?
Ta nói: lực sĩ không thực hiện một công cơ học nào.
Lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
a) Ví dụ 1:
b) Ví dụ 2:
C1: Từ các ví dụ trên em hãy cho biết khi nào thì có công cơ học?
C1: muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.
2. Kết luận.
Chỉ có công cơ học khi có ..(1). tác dụng vào vật và làm cho vật .(2).
.(3).. là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật).
Công cơ học thường gọi tắt là công.
? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (.):
lực
chuyển dời
Công cơ học
Lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Lực sĩ không thực hiện một công cơ học nào.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
2. Kết luận.
3.Vận dụng.
C3: Phiếu học tập: Nhóm 1 và 2
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động.
Một học sinh đang ngồi học bài.
Máy xúc đất đang làm việc.
Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C4: Phiếu học tập: Nhóm 3 và 4
Trong những trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học?
Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Quả bưởi (bòng) rơi từ trên cây xuống.
Người công nhân đang dùng hệ thống ròng rọc kéo vật lên cao.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
2. Kết luận.
3.Vận dụng.
C3: Phiếu học tập: Nhóm 1 và 2
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động.
b) Một học sinh đang ngồi học bài.
c) Máy xúc đất đang làm việc.
d) Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
Đáp án c3:
Có công cơ học vì: có lực tác dụng (F > 0) và vật có chuyển động (s > 0).
Không có công cơ học vì s = 0.
Có công cơ học vì có lực tác dụng (F > 0) và vật có chuyển động (s > 0).
Có công cơ học vì có lực tác dụng và vật có chuyển động (từ thấp lên cao).
0
Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
1. Ví dụ.
2. Kết luận.
3.Vận dụng.
C4: Phiếu học tập: Nhóm 3 và 4
Trong những trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học?
Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Quả bưởi (bòng) rơi từ trên cây xuống.
Người công nhân đang dùng hệ thống ròng rọc kéo vật lên cao.
đáp án c4
Lực kéo của đầu tàu thực hiện công cơ học (Fkéo > 0 và s > 0).
Trọng lực thực hiện công cơ học (P > 0 và h > 0).
Lực kéo của người công nhân thực hiện công cơ học (Fkéo > 0 và h > 0).
Khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật
Em hãy cho biết công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học
A = F.s , trong đó: A là công của lực F,
F là lực tác dụng vào vật,
s là quãng đường vật dịch chuyển.
a) Công thức
b) Đơn vị
Khi lực F = 1N và s = 1m thì A = 1N.1m = 1Nm = 1J
C5: Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe đi được 1000 m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.
Giải: Công của lực kéo của đầu tàu là:
A = F.s = 5000N.1000m = 5 000 000 (J).
Đáp số: 5 000 000 (J)
Công thức tính công: A = F.s ( đơn vị là J (Jun) )
C6: Một quả dừa có khối lượng 2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực.
Giải: Công của trọng lực là:
A = P.h = 20N.6m = 120 (J).
Đáp số: 120 (J)
c) Chú ý
- Công thức trên chỉ đúng khi phương của lực trùng với phương của chuyển động.
- Nếu phương của chuyển động vuông góc với phương của lực thì công của lực bằng 0 (A = 0).
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học
A = F.s , trong đó: A là công của lực F,
F là lực tác dụng vào vật,
s là quãng đường vật dịch chuyển.
a) Công thức
b) Đơn vị
Công của lực P = 0
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học:
A = F.s ( đơn vị là J (Jun) )
2. Vận dụng
C5
C6
C7
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực: A = F.s
Đơn vị công là J (Jun). 1J = 1Nm.
Ghi nhớ
Tiết 14 - bài 13: Công cơ học
I. Khi nào có công cơ học.
II. Công thức tính công.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ. Hoàn thiện các câu từ C1 đến C7.
Làm bài tập 13.2 ; 13.3 và 13.4 (SBT - trang 18).
Các nhóm chuẩn bị phiếu học tập (bảng 14.1 - sgk - tr50)
Chú ý: Bài 13.2 tương tự C7 ; bài 13.3 và 13.4 tương tự C5 và C6.
C6: Một quả dừa có khối lượng 2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực.
Giải: Công của trọng lực là:
A = P.h = 20N.6m = 120 (J).
Đáp số: 120 (J)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Vân Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)