Bài 13. Công cơ học
Chia sẻ bởi Trần Công Cảnh |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Công cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
1. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính theo công thức nào?
2. Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước thì trọng lượng P của miếng gỗ và lực đẩy Ác-si-met có bằng nhau không ? Tại sao ?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Một vật nhúng trong chất lỏng sẽ :
- Nổi lên khi: P < FA
- Chìm xuống khi: P > FA
- Lơ lửng trong chất lỏng khi: P = FA
* Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng là: FA = d.V
trong đó:
- FA là lực đẩy Ác-si-mét
- d là trọng lượng riêng của chất lỏng
- V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng
2. Pgỗ = FA
Vì vật đứng yên, hai lực này là hai lực cân bằng nhau.
NHỮNG HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY …
CễNG CO H?C
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
1. Nhận xét :
Từ các trường hợp quan sát, em cho biết khi nào có công cơ học?
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
2. Kết luận :
- Chỉ có công cơ học khi có ….… tác dụng vào vật và làm cho vật ………….…….…
Công cơ học là công của lực tác dụng .
Công cơ học thường được gọi là công.
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
1. Nhận xét :
lực
chuyển dời
S (quãng đường chuyển dời)
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
a. Người công nhân đang đẩy xe goòng chuyển động.
3. Vận dụng :
C3
Trong những trường hợp dưới đây , trường hợp nào có công cơ học ?
b. Một học sinh đang ngồi học bài
d. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
c. Máy xúc đất đang làm việc
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
b. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
c. Người công nhân kéo vật nặng lên cao.
C4
3. Vận dụng :
Lực nào thực hiện công cơ học?
a. Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
A
a)Đầu tàu hỏa kéo các toa tàu chuyển động.
Lực kéo của đầu tàu hỏa.
b) Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
Lực hút của trái đất làm quả bưởi rơi.
P
Lực kéo
của người
công nhân.
c) Người công nhân dùng hệ thống ròng rọc kéo vật nặng lên cao.
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC ?
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
A : công của lực (J)
F : lực tác dụng vào vật
s : quãng đường vật dịch chuyển
(m)
(N)
+ Đơn vị công là Jun, kí hiệu là J.
1J = 1N.m
1kJ = 1000J
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
Chú ý:
AP = 0
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
2. Vận dụng :
C5
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
Công của lực kéo của đầu tàu :
Ta có : A = F. s = 5000 . 1000
= 5000000 (J) = 5000 (KJ)
Đáp số : A = 5000 (KJ)
A = F.s
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
h = 6m
C6
m = 2kg
h = 6m
AP = ? (J)
Công của trọng lực :
Ta có : AP = F.s = P. h
= 20. 6 = 120( J)
2. Vận dụng :
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
C6
A = F.s
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
TA CÓ: P = m.10 =2.10 = 20(N)
Vì trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động ngang của hòn bi, nên không có công cơ học của trọng lực : AP = 0
2. Vận dụng :
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
C7
A = F.s
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
Nhóm nào đúng hơn?
1
4
3
2
Nhóm em hãy chọn một câu hỏi để trả lời.
1
2
3
4
5
6
7
Dơn vị của công là gỡ?
Lực nào đã thực hiện công khi người
thợ mỏ đẩy xe goòng than chuyển động?
Khi có lực tác động vào vật thì vật
sẽ như thế nào để có công cơ học?
Mối quan hệ giữa phương của lực và phương
chuyển dời của vật khi công bằng 0?
Lực đã thực hiện công khi một vật rơi
từ trên cao xuống theo phương thẳng đứng?
Công cơ học phụ thuộc vào quãng đường vật
dịch chuyển và yếu tố này?
Không có công cơ học nếu chỉ có lực mà không
có yếu tố này ?
ễ CH?
g
I
?
Ô
n
g
c
c
h
Ọ
c
Ơ
Cể TH? EM CHUA BI?T
CễNG C?A TRI TIM
Bằng các phép đo và phép tính người ta xác định được công của trái tim. Trung bình mỗi giây trái tim của người bình thường thực hiện một công khoảng 0,12 J để bơm khoảng 90 cm3 nuôi cơ thể.
DẶN DÒ
Trả lời các câu hỏi trong bài
Làm bài tập 13.1-> 13.4 SBT/18
Đọc “ Có thể em chưa biết”
Chuẩn bị bài mới : Bài 14: Định luật về công.
Học ghi nhớ sgk/ 48
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính theo công thức nào?
2. Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước thì trọng lượng P của miếng gỗ và lực đẩy Ác-si-met có bằng nhau không ? Tại sao ?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Một vật nhúng trong chất lỏng sẽ :
- Nổi lên khi: P < FA
- Chìm xuống khi: P > FA
- Lơ lửng trong chất lỏng khi: P = FA
* Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng là: FA = d.V
trong đó:
- FA là lực đẩy Ác-si-mét
- d là trọng lượng riêng của chất lỏng
- V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng
2. Pgỗ = FA
Vì vật đứng yên, hai lực này là hai lực cân bằng nhau.
NHỮNG HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY …
CễNG CO H?C
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
1. Nhận xét :
Từ các trường hợp quan sát, em cho biết khi nào có công cơ học?
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
2. Kết luận :
- Chỉ có công cơ học khi có ….… tác dụng vào vật và làm cho vật ………….…….…
Công cơ học là công của lực tác dụng .
Công cơ học thường được gọi là công.
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
1. Nhận xét :
lực
chuyển dời
S (quãng đường chuyển dời)
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
a. Người công nhân đang đẩy xe goòng chuyển động.
3. Vận dụng :
C3
Trong những trường hợp dưới đây , trường hợp nào có công cơ học ?
b. Một học sinh đang ngồi học bài
d. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
c. Máy xúc đất đang làm việc
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
b. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
c. Người công nhân kéo vật nặng lên cao.
C4
3. Vận dụng :
Lực nào thực hiện công cơ học?
a. Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
A
a)Đầu tàu hỏa kéo các toa tàu chuyển động.
Lực kéo của đầu tàu hỏa.
b) Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
Lực hút của trái đất làm quả bưởi rơi.
P
Lực kéo
của người
công nhân.
c) Người công nhân dùng hệ thống ròng rọc kéo vật nặng lên cao.
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC ?
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
A : công của lực (J)
F : lực tác dụng vào vật
s : quãng đường vật dịch chuyển
(m)
(N)
+ Đơn vị công là Jun, kí hiệu là J.
1J = 1N.m
1kJ = 1000J
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
Chú ý:
AP = 0
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
2. Vận dụng :
C5
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
Công của lực kéo của đầu tàu :
Ta có : A = F. s = 5000 . 1000
= 5000000 (J) = 5000 (KJ)
Đáp số : A = 5000 (KJ)
A = F.s
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
h = 6m
C6
m = 2kg
h = 6m
AP = ? (J)
Công của trọng lực :
Ta có : AP = F.s = P. h
= 20. 6 = 120( J)
2. Vận dụng :
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
C6
A = F.s
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
TA CÓ: P = m.10 =2.10 = 20(N)
Vì trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động ngang của hòn bi, nên không có công cơ học của trọng lực : AP = 0
2. Vận dụng :
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
C7
A = F.s
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
Nhóm nào đúng hơn?
1
4
3
2
Nhóm em hãy chọn một câu hỏi để trả lời.
1
2
3
4
5
6
7
Dơn vị của công là gỡ?
Lực nào đã thực hiện công khi người
thợ mỏ đẩy xe goòng than chuyển động?
Khi có lực tác động vào vật thì vật
sẽ như thế nào để có công cơ học?
Mối quan hệ giữa phương của lực và phương
chuyển dời của vật khi công bằng 0?
Lực đã thực hiện công khi một vật rơi
từ trên cao xuống theo phương thẳng đứng?
Công cơ học phụ thuộc vào quãng đường vật
dịch chuyển và yếu tố này?
Không có công cơ học nếu chỉ có lực mà không
có yếu tố này ?
ễ CH?
g
I
?
Ô
n
g
c
c
h
Ọ
c
Ơ
Cể TH? EM CHUA BI?T
CễNG C?A TRI TIM
Bằng các phép đo và phép tính người ta xác định được công của trái tim. Trung bình mỗi giây trái tim của người bình thường thực hiện một công khoảng 0,12 J để bơm khoảng 90 cm3 nuôi cơ thể.
DẶN DÒ
Trả lời các câu hỏi trong bài
Làm bài tập 13.1-> 13.4 SBT/18
Đọc “ Có thể em chưa biết”
Chuẩn bị bài mới : Bài 14: Định luật về công.
Học ghi nhớ sgk/ 48
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Công Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)