Bài 13. Công cơ học
Chia sẻ bởi Lê Cao Bồi |
Ngày 29/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Công cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Lê Văn Qui
Năm học: 2014- 2015
V
Ậ
T
L
Í
8
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN CỜ ĐỎ
TRƯỜNG THCS TRUNG THẠNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Câu 1: Khi nhúng vật vào trong chất lỏng rồi buông tay ra thì vật sẽ chìm, nổi khi nào?
Câu 2: Cho một vật có khối lượng 5kg và có thể tích 0,05 m3 để vào trong nước. Hỏi vật đó chìm hay nổi? Biết d nước = 10 000 (N/m3)
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Trả lời: FA > P thì vật sẽ nổi lên mặt thoáng
FA < P thì vật sẽ chìm xuống đáy bình
FA = P thì vật sẽ lơ lững trong chất lỏng
Giải:
Trọng lượng của vật là:
P = 10 m = 10 . 5 = 50 (N)
Lực đẩy của nước tác dụng lên vật:
FA = d . V = 10 000 . 0,05 = 500 (N)
Kết luận: F > P nên vật nổi trên mặt nước.
Tóm tắt
m = 5kg
V = 0,05m3
d = 10 000 N/m3
Tính:
p, FA = ? (N)
Câu 2:
CHỦ ĐỀ
CÔNG CƠ HỌC
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Khi nào có công cơ học ?
1. Nhận xét (quan sát hình bên dưới)
Bài 13: COÂNG CÔ HOÏC
Hình 13.1
Trở lại Vật lý 8
C1 Từ những trường hợp quan sát ở trên, em có thể cho biết khi nào có công cơ học ?
I. Khi nào có công cơ học ?
Bài 13: COÂNG CÔ HOÏC
II. Công thức tính công ?
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
A : công của lực F.
F : lực tác dụng vào vật (N)
s : quãng đường vật dịch chuyển (m)
Khi F = 1N và s = 1m
Đơn vị công là Jun.
thì A = 1N.1m = 1Nm.
Kí hiệu là J ( 1J = 1Nm ).
1 kJ = 1 000 J
Chú ý: Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công của lực được tính bằng một công thức khác sẽ học ở lớp trên.
α
Chú ý: Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng 0.
I. Khi nào có công cơ học ?
Bài 13: COÂNG CÔ HOÏC
II. Công thức tính công ?
2. Vận dụng
C7: Vì trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động ngang của hòn bi, nên không có công cơ học của trọng lực : AP = 0
Muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
s1
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
* Dụng cụ thí nghiệm:
- Lực kế, quả nặng, thước thẳng, giá đỡ, ròng rọc động
* Mục đích của thí nghiệm:
- Sử dụng máy cơ đơn giản có lợi về công không?
Bước 1: Mốc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1= . . . .đọc độ lớn của lực kế
F1 = . . . .
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
Bước 2: - Móc quả nặng vào ròng rọc động.
Móc lực kế vào dây
Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1 = . . .
Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2 = . . .
- Đọc độ lớn F2 = . . .
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tiến hành thí nghiệm.
Kéo trực tiếp bằng lực kế.
Dùng ròng rọc động.
2. Hoàn thành bảng 14.1
3. Thảo luận trả lời các câu hỏi:
C1: Hãy so sánh hai lực F1 và F2
C2: Hãy so sánh quãng đường s1 và s2
C3: Hãy so sánh công của lực F1 và công của lực F2
C2: s2 = 2s1
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về …. . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . .
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
đường đi
công
lực
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Ròng rọc cố định:
Một số thí nghiệm với các máy cơ đơn giản khác:
Pa lăng:
Mặt phẳng nghiêng:
I - Thí nghiệm:
Hình 3
Hình 4
Hình 1
Hình 2
(Hình 1)
(Hình 2)
(Hình 4)
Đòn bẩy:
(Hình 3)
II. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
III. Vận dụng
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
III. Vận dụng
a. Vì l1 = 2 l2 nn:
Tóm tắt:
P = 500N, h = 1m
l1 = 4m, l2 = 2m.
a. So sánh F1 và F2
b. So sánh A1 và A2 c. A =?(J)
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như (bằng)nhau ( ).
c. Công của lực kéo thùng hàng lên ô tô là.
1 m
1 m
2m
4m
C5:
A=P.h=500.1= 500(J)
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
III. Vận dụng
Bài 14.
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
C6:
III. Vận dụng
P = 420N
l = 8m
a. Tính F = ?, h = ?
b. Tính A = ?
Tóm tắt:
Giải
b) Công nâng vật bằng ròng rọc động:
Ta có: A = F.s = P.h = 420.4 = 1680(J)
* Bài tập: Hãy điền Đ (đúng), S (sai) vào ô vuông đứng trước các khẳng định của các câu sau:
1. Bác thợ xây dùng ròng rọc động chuyển gạch từ dưới đất lên cao (hình 1), bác làm như vậy sẽ:
A. Lợi về lực.
B. Lợi về công.
C. Thiệt về đường đi.
D. Không lợi về công.
2. Chú Bình đã dùng mặt phẳng nghiêng đưa thùng phuy nặng từ mặt đất lên xe ô tô (hình 2). Như vậy chú Bình đã:
A. Giảm được lực.
B. Được lợi về đường đi.
C. Giảm về đường đi.
D. Giảm về công.
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
S
S
Hình 1
Hình 2
Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy mà công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát. Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích. Tỉ số gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H:
Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%
Năm học: 2014- 2015
V
Ậ
T
L
Í
8
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN CỜ ĐỎ
TRƯỜNG THCS TRUNG THẠNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Câu 1: Khi nhúng vật vào trong chất lỏng rồi buông tay ra thì vật sẽ chìm, nổi khi nào?
Câu 2: Cho một vật có khối lượng 5kg và có thể tích 0,05 m3 để vào trong nước. Hỏi vật đó chìm hay nổi? Biết d nước = 10 000 (N/m3)
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Trả lời: FA > P thì vật sẽ nổi lên mặt thoáng
FA < P thì vật sẽ chìm xuống đáy bình
FA = P thì vật sẽ lơ lững trong chất lỏng
Giải:
Trọng lượng của vật là:
P = 10 m = 10 . 5 = 50 (N)
Lực đẩy của nước tác dụng lên vật:
FA = d . V = 10 000 . 0,05 = 500 (N)
Kết luận: F > P nên vật nổi trên mặt nước.
Tóm tắt
m = 5kg
V = 0,05m3
d = 10 000 N/m3
Tính:
p, FA = ? (N)
Câu 2:
CHỦ ĐỀ
CÔNG CƠ HỌC
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Khi nào có công cơ học ?
1. Nhận xét (quan sát hình bên dưới)
Bài 13: COÂNG CÔ HOÏC
Hình 13.1
Trở lại Vật lý 8
C1 Từ những trường hợp quan sát ở trên, em có thể cho biết khi nào có công cơ học ?
I. Khi nào có công cơ học ?
Bài 13: COÂNG CÔ HOÏC
II. Công thức tính công ?
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
A : công của lực F.
F : lực tác dụng vào vật (N)
s : quãng đường vật dịch chuyển (m)
Khi F = 1N và s = 1m
Đơn vị công là Jun.
thì A = 1N.1m = 1Nm.
Kí hiệu là J ( 1J = 1Nm ).
1 kJ = 1 000 J
Chú ý: Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công của lực được tính bằng một công thức khác sẽ học ở lớp trên.
α
Chú ý: Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng 0.
I. Khi nào có công cơ học ?
Bài 13: COÂNG CÔ HOÏC
II. Công thức tính công ?
2. Vận dụng
C7: Vì trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động ngang của hòn bi, nên không có công cơ học của trọng lực : AP = 0
Muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
s1
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
* Dụng cụ thí nghiệm:
- Lực kế, quả nặng, thước thẳng, giá đỡ, ròng rọc động
* Mục đích của thí nghiệm:
- Sử dụng máy cơ đơn giản có lợi về công không?
Bước 1: Mốc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1= . . . .đọc độ lớn của lực kế
F1 = . . . .
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
Bước 2: - Móc quả nặng vào ròng rọc động.
Móc lực kế vào dây
Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1 = . . .
Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2 = . . .
- Đọc độ lớn F2 = . . .
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tiến hành thí nghiệm.
Kéo trực tiếp bằng lực kế.
Dùng ròng rọc động.
2. Hoàn thành bảng 14.1
3. Thảo luận trả lời các câu hỏi:
C1: Hãy so sánh hai lực F1 và F2
C2: Hãy so sánh quãng đường s1 và s2
C3: Hãy so sánh công của lực F1 và công của lực F2
C2: s2 = 2s1
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về …. . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . .
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
đường đi
công
lực
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Ròng rọc cố định:
Một số thí nghiệm với các máy cơ đơn giản khác:
Pa lăng:
Mặt phẳng nghiêng:
I - Thí nghiệm:
Hình 3
Hình 4
Hình 1
Hình 2
(Hình 1)
(Hình 2)
(Hình 4)
Đòn bẩy:
(Hình 3)
II. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I - Thí nghiệm:
III. Vận dụng
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
III. Vận dụng
a. Vì l1 = 2 l2 nn:
Tóm tắt:
P = 500N, h = 1m
l1 = 4m, l2 = 2m.
a. So sánh F1 và F2
b. So sánh A1 và A2 c. A =?(J)
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như (bằng)nhau ( ).
c. Công của lực kéo thùng hàng lên ô tô là.
1 m
1 m
2m
4m
C5:
A=P.h=500.1= 500(J)
BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
III. Vận dụng
Bài 14.
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
C6:
III. Vận dụng
P = 420N
l = 8m
a. Tính F = ?, h = ?
b. Tính A = ?
Tóm tắt:
Giải
b) Công nâng vật bằng ròng rọc động:
Ta có: A = F.s = P.h = 420.4 = 1680(J)
* Bài tập: Hãy điền Đ (đúng), S (sai) vào ô vuông đứng trước các khẳng định của các câu sau:
1. Bác thợ xây dùng ròng rọc động chuyển gạch từ dưới đất lên cao (hình 1), bác làm như vậy sẽ:
A. Lợi về lực.
B. Lợi về công.
C. Thiệt về đường đi.
D. Không lợi về công.
2. Chú Bình đã dùng mặt phẳng nghiêng đưa thùng phuy nặng từ mặt đất lên xe ô tô (hình 2). Như vậy chú Bình đã:
A. Giảm được lực.
B. Được lợi về đường đi.
C. Giảm về đường đi.
D. Giảm về công.
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
S
S
Hình 1
Hình 2
Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy mà công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát. Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích. Tỉ số gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H:
Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Cao Bồi
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)