Bài 13. Công cơ học
Chia sẻ bởi Thang Chức Hòa |
Ngày 29/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Công cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Phan Đăng Lưu
Bài giảng Vật Lí 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy cho biết điều kiện xuất hiện công cơ học?
Hãy cho biết công thức tính công, ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị của các đại lượng?
Đáp án:
Chỉ có công cơ học khi CÓ LỰC TÁC DỤNG vào vật và làm cho VẬT CHUYỂN DỜI.
A = F.s trong đó A: công của lực (đơn vị Jun hay J); F: lực tác dụng vào vật (N); s: quãng đường vật dịch chuyển (m).
Ở lớp 6 các em đã biết, muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công hay không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
BÀI 14:
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
THÍ NGHIỆM.
a/ ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ.
b/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
VẬN DỤNG.
I. THÍ NGHIỆM.
a/ ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ.
Dùng ròng rọc cố định không thể nâng vật lên cao với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Còn dùng ròng rọc động thì lực cần để đưa vật lên cao chỉ bằng một nửa trọng lượng của vật.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật .
Quãng đường di chuyển vật theo đường thẳng đứng, nếu không dùng mặt phẳng nghiêng, chính là độ cao kê mặt phẳng nghiêng.
Cùng độ cao kê mặt phẳng nghiêng: độ dài mặt phẳng nghiêng càng lớn thì lực cần để đưa vật lên càng nhỏ và ngược lại.
b/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau?
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về…….thì lại thiệt hai lần về……………nghĩa là không được lợi gì về………..
lực
đường đi
công
C1 So sánh 2 lực F1 và F2.
C2 So sánh 2 quãng đường s1 và s2.
s2 = 2 s1
C3 So sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2 (A2= F2.s2).
Vậy công của 2 lực F1 và F2 bằng nhau.
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
III. VẬN DỤNG.
C6: Tóm tắt:
Cho: P = 420N
s = 8m
Hỏi: a/ F = ?N
h = ?m
b/ A = ?J
Giải:
a/ Lực kéo vật bằng ròng rọc động:
Ta có: F = 1/2P = 420/2 = 210(N)
Độ cao vật lên bằng ròng rọc động:
Ta có: h = 1/2s = 8/2 = 4(m)
b/ Công nâng vật bằng ròng rọc động:
Ta có: A = F.s = 210×8 = 1680(J).
C5: Tóm tắt:
Cho: P = 500N
h = 1m
s1 = 4m
s2 = 2m
Hỏi: a/ So sánh F1 & F2
b/ So sánh A1 & A2
c/ A = ?J
Giải:
a/ Trường hợp thứ nhất lực kéo F1 nhỏ hơn lực kéo F2.
b/ Không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c/ Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô cũng bằng công của lực kéo thùng hàng theo phương thẳng đứng.
A = F.s = P.h = 500.1 = 500(J)
Dặn dò:
Về học bài 14.
Làm các bài tập C5; 14.2 sách BT.
Chuẩn bị bài 15.
Bài giảng Vật Lí 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy cho biết điều kiện xuất hiện công cơ học?
Hãy cho biết công thức tính công, ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị của các đại lượng?
Đáp án:
Chỉ có công cơ học khi CÓ LỰC TÁC DỤNG vào vật và làm cho VẬT CHUYỂN DỜI.
A = F.s trong đó A: công của lực (đơn vị Jun hay J); F: lực tác dụng vào vật (N); s: quãng đường vật dịch chuyển (m).
Ở lớp 6 các em đã biết, muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công hay không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
BÀI 14:
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
THÍ NGHIỆM.
a/ ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ.
b/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
VẬN DỤNG.
I. THÍ NGHIỆM.
a/ ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ.
Dùng ròng rọc cố định không thể nâng vật lên cao với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Còn dùng ròng rọc động thì lực cần để đưa vật lên cao chỉ bằng một nửa trọng lượng của vật.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật .
Quãng đường di chuyển vật theo đường thẳng đứng, nếu không dùng mặt phẳng nghiêng, chính là độ cao kê mặt phẳng nghiêng.
Cùng độ cao kê mặt phẳng nghiêng: độ dài mặt phẳng nghiêng càng lớn thì lực cần để đưa vật lên càng nhỏ và ngược lại.
b/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau?
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về…….thì lại thiệt hai lần về……………nghĩa là không được lợi gì về………..
lực
đường đi
công
C1 So sánh 2 lực F1 và F2.
C2 So sánh 2 quãng đường s1 và s2.
s2 = 2 s1
C3 So sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2 (A2= F2.s2).
Vậy công của 2 lực F1 và F2 bằng nhau.
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
III. VẬN DỤNG.
C6: Tóm tắt:
Cho: P = 420N
s = 8m
Hỏi: a/ F = ?N
h = ?m
b/ A = ?J
Giải:
a/ Lực kéo vật bằng ròng rọc động:
Ta có: F = 1/2P = 420/2 = 210(N)
Độ cao vật lên bằng ròng rọc động:
Ta có: h = 1/2s = 8/2 = 4(m)
b/ Công nâng vật bằng ròng rọc động:
Ta có: A = F.s = 210×8 = 1680(J).
C5: Tóm tắt:
Cho: P = 500N
h = 1m
s1 = 4m
s2 = 2m
Hỏi: a/ So sánh F1 & F2
b/ So sánh A1 & A2
c/ A = ?J
Giải:
a/ Trường hợp thứ nhất lực kéo F1 nhỏ hơn lực kéo F2.
b/ Không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c/ Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô cũng bằng công của lực kéo thùng hàng theo phương thẳng đứng.
A = F.s = P.h = 500.1 = 500(J)
Dặn dò:
Về học bài 14.
Làm các bài tập C5; 14.2 sách BT.
Chuẩn bị bài 15.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thang Chức Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)