Bài 13. Công cơ học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Toàn |
Ngày 10/05/2019 |
179
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Công cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Môn Vật lí – Lớp 8A1
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC-ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Em hãy cho biết điều kiện để vật nổi lên, vật lơ lửng, vật chìm xuống khi nhúng vật vào chất lỏng?
Nhúng một vật vào chất lỏng thì vật:
- Nổi lên khi: FA > P
- Lơ lửng khi: FA = P
- Chìm xuống: FA < P
P : Trọng lượng của vật.
FA : Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
NHỮNG HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY …
tiết 16.
CễNG CO H?C - D?NH LU?T V? CễNG
Hình 13.1
1. Nhận xét
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC ?
Hình 13.2
1. Nhận xét
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
Hình 13.2
Lực sĩ không thực hiện một công cơ học nào.
Lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Hình 13.1
1. Nhận xét
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng
Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
=> có công cơ học
=> Không có công cơ học
2. Kết luận :
- Chỉ có công cơ học khi có ….… tác dụng vào vật và làm cho vật ………….…….…
Công cơ học là công của lực tác dụng .
Công cơ học thường được gọi là công.
1. Nhận xét :
lực
chuyển dời
S (quãng đường chuyển dời)
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Thảo luận để trả lời C3, C4
- Thời gian thảo luận là 2 phút.
Hết giờ
3. Vận dụng
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
a.Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động.
c.Máy xúc đất đang làm việc
b.Một học sinh đang ngồi học
d.Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C3: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
b. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
c. Người công nhân kéo vật nặng lên cao.
C4: Lực nào thực hiện công cơ học?
a. Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Lực kéo của đầu tàu
Lực hút của trái đất (trọng lực)
Lực kéo của người công nhân
C4: Lực nào thực hiện công cơ học?
Công
Quãng đường vật dịch chuyển
Lực tác dụng vào vật
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC ?
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
A = F . s
A : công của lực F.
F : lực tác dụng vào vật
s : quãng đường vật dịch chuyển
(m)
(N)
+ Đơn vị công là Jun, kí hiệu là J.
1J = 1N.m
1kJ = 1000J
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1. Công thức tính công cơ học:
A. CÔNG CƠ HỌC:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
Chú ý:
AP = 0
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
2. Vận dụng
Cho biết: F = 5000N, s =1000m
Tính AF = ?
Công của lực kéo của đầu tàu là:
Ta có : AF = F. s
= 5000 . 1000 = 5 000 000 (J)
= 5 000 (KJ)
F
Tóm tắt
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
h = s
F = P
Cho biết m = 2kg
=> F = P = 10m = 20N; h = s = 6m
Tính AP = ?
C6: Tóm tắt
2. Vận dung
Công của trọng lực là:
Ta có: AP = F.s = P.h = 10.m.h
= 10. 2. 6
= 120 (J)
2. Vận dung
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
C7: Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang?
Trả lời: Vì phương của trọng lực vuông góc với phương chuyển động của hòn bi.
P
F
2. Vận dung
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Nhóm nào đúng hơn?
1
4
3
2
Nhóm em hãy chọn một câu hỏi để trả lời.
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1
2
3
4
5
6
7
Dơn vị của công là gỡ?
Lực nào đã thực hiện công khi người
thợ mỏ đẩy xe goòng than chuyển động?
Khi có lực tác động vào vật thì vật
sẽ như thế nào để có công cơ học?
Mối quan hệ giữa phương của lực và phương
chuyển dời của vật khi công bằng 0?
Lực đã thực hiện công khi một vật rơi
từ trên cao xuống theo phương thẳng đứng?
Công cơ học phụ thuộc vào quãng đường vật
dịch chuyển và yếu tố này?
Không có công cơ học nếu chỉ có lực mà không
có yếu tố này ?
đáp
án
trò
chơi
ô
chữ
g
I
?
Ô
n
g
c
c
h
Ọ
c
Ơ
Để so sánh công của lực khi dùng máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản chúng ta phải làm gì ?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
B. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
a.Dụng cụ thí nghiệm
B1: Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ của lực kế ta được trọng lượng của quả nặng ( P )
P = 4 N
Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng: F1 = P = 4N
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
S1
- B2: Kéo vật nặng từ từ lên cao theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1.
- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
S1
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
0.02
b. Thớ nghi?m 2: Kộo v?t lờn b?ng rũng r?c d?ng.
-B1: Móc quả nặng vào ròng rọc động.
-B2: Một đầu dây móc vào lực kế đầu còn lại buộc vào giá đỡ .
-B3: Đọc số chỉ trên lực kế.
Lực nâng F2 của tay bằng số chỉ của lực kế : F2 = P2 = 2N
S2
S1
- B4: Kéo vật nặng từ từ lên cao (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên cùng một đoạn s1.
- B5: Đọc độ dài quãng đường đi được (s2) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
2
0.04
C1: Hãy so sánh hai lực F1 và F2?
BẢNG KẾT QUẢ 14.1a
4
2
0.02
0.04
C2: Hãy so sánh hai quãng đường đi được s1, s2?
s2=2s1
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
2
0.02
0.04
C3: Hãy so sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2(A2=F2.s2)?
A1=A2
0.08
0.08
3. Nh?n xột
Vậy : Công của lực F1 và F2 bằng nhau.
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
B. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:
KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . . .
đường đi
lực
công
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
? Hãy nêu ví dụ thực tế khi được lợi về lực thì thiệt về đường đi hoặc ngược lại. Không cho lợi về công.
Dùng đòn bẩy để đưa vật lên độ cao.
- Khi đi lên cầu thang hoặc lên dốc, đèo.
Dùng hệ thống pa lăng( RR cố định = RR động ).
- Nâng một vật nặng trực tiếp bằng tay lên thùng xe sẽ rất nhanh vì dịch chuyển vật một đoạn ngắn nhưng phải dùng một lực bằng với trọng lượng của vật.
( lợi về lực )
( lợi về lực )
( lợi về lực )
( lợi về đường đi )
III. VẬN DỤNG.
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
a. Vì l1 = 2 l2 nên:
C5: Tĩm t?t:
P = 500N, h = 1m
l1 = 4m, l2 = 2m.
a. So snh F1 v F2
b. So snh A1 v A2 c. A =?(J)
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô.
A=P.h=500.1= 500(J)
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
S
h
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Dùng một cái ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì phải thiệt hai lần về đường đi (theo định luật về công) nên:
s = 2h = 8 => h = 8/2 = 4(m)
b. Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680(J).
hoặc A = F.s = 210.8 = 1680(J)
Có thể em chưa biết
"Công của trái tim"
Bằng các phép đo và phép tính người ta xác định được công của trái tim. Trung bình mỗi giây trái tim của người bình thường thực hiện một công khoảng 0,12 J để bơm khoảng 90 cm3 nuôi cơ thể.
CỦNG CỐ
Hãy phát biểu định luật về công?
Và Atp = Ai + Ahp
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Học bài theo vở ghi kết hợp phần ghi nhớ trong SGK.
Giải lại các câu C trong SGK
Đọc phần: Có thể em chưa biết trang 48 và 51 trong SGK
Làm bài tập trong sách bài tập:13.113.10; 14.1 14.7 / SBT
- Ôn lại kiến thức từ bài 10 đến bài 14, tiết sau ôn tập HKI.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
?Giáo viên: NGUY?N TH? THANH TỒN?
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GI? THAM L?P
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE - HẠNH PHÚC!
TRƯỜNG THCS AN THANH
Môn Vật lí – Lớp 8A1
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC-ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Em hãy cho biết điều kiện để vật nổi lên, vật lơ lửng, vật chìm xuống khi nhúng vật vào chất lỏng?
Nhúng một vật vào chất lỏng thì vật:
- Nổi lên khi: FA > P
- Lơ lửng khi: FA = P
- Chìm xuống: FA < P
P : Trọng lượng của vật.
FA : Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
NHỮNG HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY …
tiết 16.
CễNG CO H?C - D?NH LU?T V? CễNG
Hình 13.1
1. Nhận xét
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC ?
Hình 13.2
1. Nhận xét
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
Hình 13.2
Lực sĩ không thực hiện một công cơ học nào.
Lực kéo của con bò đã thực hiện một công cơ học.
Hình 13.1
1. Nhận xét
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng
Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
=> có công cơ học
=> Không có công cơ học
2. Kết luận :
- Chỉ có công cơ học khi có ….… tác dụng vào vật và làm cho vật ………….…….…
Công cơ học là công của lực tác dụng .
Công cơ học thường được gọi là công.
1. Nhận xét :
lực
chuyển dời
S (quãng đường chuyển dời)
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Thảo luận để trả lời C3, C4
- Thời gian thảo luận là 2 phút.
Hết giờ
3. Vận dụng
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
a.Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động.
c.Máy xúc đất đang làm việc
b.Một học sinh đang ngồi học
d.Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C3: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
b. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
c. Người công nhân kéo vật nặng lên cao.
C4: Lực nào thực hiện công cơ học?
a. Đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động.
Lực kéo của đầu tàu
Lực hút của trái đất (trọng lực)
Lực kéo của người công nhân
C4: Lực nào thực hiện công cơ học?
Công
Quãng đường vật dịch chuyển
Lực tác dụng vào vật
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC ?
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
A = F . s
A : công của lực F.
F : lực tác dụng vào vật
s : quãng đường vật dịch chuyển
(m)
(N)
+ Đơn vị công là Jun, kí hiệu là J.
1J = 1N.m
1kJ = 1000J
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1. Công thức tính công cơ học:
A. CÔNG CƠ HỌC:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
Chú ý:
AP = 0
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1. Công thức tính công cơ học
2. Vận dụng
Cho biết: F = 5000N, s =1000m
Tính AF = ?
Công của lực kéo của đầu tàu là:
Ta có : AF = F. s
= 5000 . 1000 = 5 000 000 (J)
= 5 000 (KJ)
F
Tóm tắt
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
h = s
F = P
Cho biết m = 2kg
=> F = P = 10m = 20N; h = s = 6m
Tính AP = ?
C6: Tóm tắt
2. Vận dung
Công của trọng lực là:
Ta có: AP = F.s = P.h = 10.m.h
= 10. 2. 6
= 120 (J)
2. Vận dung
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
C7: Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang?
Trả lời: Vì phương của trọng lực vuông góc với phương chuyển động của hòn bi.
P
F
2. Vận dung
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A. CÔNG CƠ HỌC:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG
I. KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC?
Nhóm nào đúng hơn?
1
4
3
2
Nhóm em hãy chọn một câu hỏi để trả lời.
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1
2
3
4
5
6
7
Dơn vị của công là gỡ?
Lực nào đã thực hiện công khi người
thợ mỏ đẩy xe goòng than chuyển động?
Khi có lực tác động vào vật thì vật
sẽ như thế nào để có công cơ học?
Mối quan hệ giữa phương của lực và phương
chuyển dời của vật khi công bằng 0?
Lực đã thực hiện công khi một vật rơi
từ trên cao xuống theo phương thẳng đứng?
Công cơ học phụ thuộc vào quãng đường vật
dịch chuyển và yếu tố này?
Không có công cơ học nếu chỉ có lực mà không
có yếu tố này ?
đáp
án
trò
chơi
ô
chữ
g
I
?
Ô
n
g
c
c
h
Ọ
c
Ơ
Để so sánh công của lực khi dùng máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản chúng ta phải làm gì ?
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
B. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
a.Dụng cụ thí nghiệm
B1: Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ của lực kế ta được trọng lượng của quả nặng ( P )
P = 4 N
Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng: F1 = P = 4N
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
S1
- B2: Kéo vật nặng từ từ lên cao theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1.
- B3: Đọc độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
S1
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
0.02
b. Thớ nghi?m 2: Kộo v?t lờn b?ng rũng r?c d?ng.
-B1: Móc quả nặng vào ròng rọc động.
-B2: Một đầu dây móc vào lực kế đầu còn lại buộc vào giá đỡ .
-B3: Đọc số chỉ trên lực kế.
Lực nâng F2 của tay bằng số chỉ của lực kế : F2 = P2 = 2N
S2
S1
- B4: Kéo vật nặng từ từ lên cao (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên cùng một đoạn s1.
- B5: Đọc độ dài quãng đường đi được (s2) của lực kế ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
2
0.04
C1: Hãy so sánh hai lực F1 và F2?
BẢNG KẾT QUẢ 14.1a
4
2
0.02
0.04
C2: Hãy so sánh hai quãng đường đi được s1, s2?
s2=2s1
BẢNG KẾT QUẢ 14.1
4
2
0.02
0.04
C3: Hãy so sánh công của lực F1 (A1=F1.s1) và công của lực F2(A2=F2.s2)?
A1=A2
0.08
0.08
3. Nh?n xột
Vậy : Công của lực F1 và F2 bằng nhau.
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
B. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM
C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau:
KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . thì lại thiệt hai lần về . . . . . . . . . . . nghĩa là không được lợi gì về . . . . . .
đường đi
lực
công
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
? Hãy nêu ví dụ thực tế khi được lợi về lực thì thiệt về đường đi hoặc ngược lại. Không cho lợi về công.
Dùng đòn bẩy để đưa vật lên độ cao.
- Khi đi lên cầu thang hoặc lên dốc, đèo.
Dùng hệ thống pa lăng( RR cố định = RR động ).
- Nâng một vật nặng trực tiếp bằng tay lên thùng xe sẽ rất nhanh vì dịch chuyển vật một đoạn ngắn nhưng phải dùng một lực bằng với trọng lượng của vật.
( lợi về lực )
( lợi về lực )
( lợi về lực )
( lợi về đường đi )
III. VẬN DỤNG.
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.
a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
a. Vì l1 = 2 l2 nên:
C5: Tĩm t?t:
P = 500N, h = 1m
l1 = 4m, l2 = 2m.
a. So snh F1 v F2
b. So snh A1 v A2 c. A =?(J)
Giải:
b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô.
A=P.h=500.1= 500(J)
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
S
h
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Dùng một cái ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì phải thiệt hai lần về đường đi (theo định luật về công) nên:
s = 2h = 8 => h = 8/2 = 4(m)
b. Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680(J).
hoặc A = F.s = 210.8 = 1680(J)
Có thể em chưa biết
"Công của trái tim"
Bằng các phép đo và phép tính người ta xác định được công của trái tim. Trung bình mỗi giây trái tim của người bình thường thực hiện một công khoảng 0,12 J để bơm khoảng 90 cm3 nuôi cơ thể.
CỦNG CỐ
Hãy phát biểu định luật về công?
Và Atp = Ai + Ahp
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Học bài theo vở ghi kết hợp phần ghi nhớ trong SGK.
Giải lại các câu C trong SGK
Đọc phần: Có thể em chưa biết trang 48 và 51 trong SGK
Làm bài tập trong sách bài tập:13.113.10; 14.1 14.7 / SBT
- Ôn lại kiến thức từ bài 10 đến bài 14, tiết sau ôn tập HKI.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết 16. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
?Giáo viên: NGUY?N TH? THANH TỒN?
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GI? THAM L?P
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE - HẠNH PHÚC!
TRƯỜNG THCS AN THANH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)