Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

Chia sẻ bởi Lê Thị Thu | Ngày 09/05/2019 | 117

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Xác định phép liên kết trong đoạn văn sau:
Truyện ngắn “Bến Quê” của Nguyễn Minh Châu là tác phẩm tiêu biểu của ông (1). Nhà văn đã thành công trong việc xây dựng tình huống truyện, đặc biệt là cuộc đời nhân vật Nhĩ(2). Suốt thời trai trẻ, anh đi khắp mọi nơi không thiếu một xó xỉnh nào trên trái đất nhưng chưa hề đặt chân lên bãi bồi bên kia sông(3). Thật đáng tiếc cho anh và cũng đáng trách(4). Có lẽ vì thế cuối đời anh đã hối hận thật nhiều và khao khát được đến đó một lần(5). Nhưng anh không thể! (6)
2.Xác định và gọi tên thành phần biệt lập có trong đoạn văn trên
-C1,C2: phép thế (Nhà văn Nguyễn Minh Châu,ông)
- C2,C3: phép nối (Suốt thời trai trẻ)
-C3,C4,C5,C6: phép lặp (anh)
-C3,C5: phép thế (đó bãi bồi bên kia sông)
-C5,C6: phép nối (Nhưng)

TUẦN 30-TIẾT 147
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
GIÁO VIÊN: LÊ THU
I. Lí thuyết:
1. Từ địa phương:
Là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
ví dụ: Nỏ - không
má - mẹ
2.Từ toàn dân:
Là từ được sử dụng rộng rãi trên phạm vi cả nước (các Văn bản hành chính)
ví dụ: Mẹ, cha, quả
Thế nào là từ địa phương? Cho ví dụ.
Thế nào là từ toàn dân? Cho ví dụ.
II/ BÀI TẬP:
1/ Xác định từ ngữ địa phương và chuyển sang từ toàn dân:
a)
BÀI TẬP:
1/ Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sau đây và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng:
a) Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!

b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
Vô ăn cơm!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo:
Con kêu rồi mà người ta không nghe.
b)
Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiết 133
Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TiẾNG ViỆT
2/
a) kêu : là từ toàn dân (thay bằng nói to)
b) kêu: là từ địa phương (từ toàn dân là gọi)
Bài 2/ Xác định từ “kêu” nào là từ địa phương, từ “kêu” nào là từ toàn dân. Dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
a) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái!
– Nó cũng lại nói trổng.
b) Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Bài 3 / Phân tích hiệu quả của cách dùng từ địa phương trong các trường hợp sau:
a) Con ra tiền tuyến xa xôi,
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
b) Nước non muôn quý ngàn yêu,
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang.
(Tố Hữu)

3/
a) Dùng từ “bầm” thay từ mẹ nhằm gợi lại hình ảnh bà mẹ ở địa phương Bắc Bộ.
b) Dùng từ “má” thay từ mẹ gợi lại hình ảnh bà mẹ ở địa phương Nam Bộ.
Bài 4/ Hãy chỉ ra từ địa phương và từ toàn dân tương ứng trong đoạn thơ trích sau:
Gan chi, gan rứa, mẹ nờ?
Mẹ rằng: cứu nước, mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò…
Ghé tai mẹ, tôi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông!
….(Mẹ Suốt- Tố Hữu)
Bài 4/
THẢO LUẬN NHÓM
Bài 5/ Hãy tìm một số từ địa phương Nam Bộ được dùng như từ toàn dân? Giải thích vì sao?
Bài 5/ Một số từ địa phương Nam Bộ được dùng như từ toàn dân:
- Măng cụt
- Thanh long
- Chôm chôm
- Sầu riêng
- Mãng cầu xiêm
Vì phụ thuộc vào điều kiện của tự nhiên và khí hậu nên những địa phương khác không trồng được những giống quả trên nhưng được sử dụng nó nhờ các phương tiện buôn bán từ các nơi chuyển đến nên gọi chung một từ.
Bài 6/ Em có thể tìm thêm những câu thơ, câu văn hoặc bài hát nào có sử dụng từ địa phương rồi chỉ ra vài từ và cho biết từ toàn dân tương ứng?
-Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại nữa Phước ơi!
(Tố Hữu )


-Thò tay mà ngắt ngọn ngò,
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ.
(Ca dao)



(rứa -> thế, thế là; ni -> nay)
( chi -> gì)
ngò -> loại rau thơm; giả đò -> giả vờ;
ngó lơ -> quay mặt đi)
-Bài hát: KHÚC HÁT TÂM TÌNH CỦA NGƯỜI HÀ TĨNH
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Về nhà xem lại các bài tập, sưu tầm từ địa phương và tập sử dụng phù hợp.
Làm phần bài tập còn lại SGK/98-99
(bài tập 3,4 dựa vào kết quả các bài tập đã làm để điền vào bảng tổng hợp theo mẫu, bài 5 về nhà đọc kỹ lại truyện “Chiếc lược ngà” để thấy được có nên cho bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Và tại sao tác giả sử dụng từ địa phương?
Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 7- Nghị luận văn học”
+ Xem lại các đề bài Tập làm văn Sgk/99
+ Đọc kỹ các yêu cầu khi viết bài văn nghị luận.
+ Đọc kỹ các tác phẩm đề bài yêu cầu.
+ Biết cần trình bày suy nghĩ, cảm xúc của em.
CHÚC THẦY, CÔ KHỎE
CÁC EM CHĂM NGOAN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)