Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hà |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
Kiểm tra bài cũ
2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương. Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các phương án trả lời sau:
A. Giữ nguyên cách nói của địa phương, không thay đổi trong bất cứ trường hợp nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với môi trêng giao tiếp.
C. Tìm hiểu cách sử dụng tiếng địa phương trong giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình.
S
Đ
Đ
tiết 133
CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG
Phần Tiếng Việt
Nhóm 1: Phần a
Hoạt động nhóm
Nhóm 2: Phần b
Nhóm 3: Phần c
1. Nhận biết từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ đó
sang từ ngữ toàn dân.
Nhúm 4: Bi t?p 3
Nhóm 1 :
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Nhóm 2
Nhóm 2
Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy
đũa bếp sơ qua - nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Nhóm 3 :
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Nhóm 4
Nhóm 4
2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ "kêu" ở câu nào là từ địa phương, từ "kêu" ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
b. Con kêu rồi mà người ta không nghe.
( Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng )
Kêu a: nói to -> từ toàn dân
Kêu b: gọi -> từ địa phương
4. Bảng tổng hợp
5. Bỡnh lu?n v? cỏch dựng t? d?a phuong
Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, chưa có đủ diều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương.
b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
Luyện tập
Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế hỏi :
- Ông nớ đau răng mà chết ?
Ông người bắc nói :
- Không phải đau răng mà chết.
-Ông người Huế tưởng ông người bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau .
Một ông khách nghe thấy thế , ôm bụng cười nói rằng :
Hai ông hiểu nhầm nhau rồi . Ý ông người Huế muốn hỏi ông kia đau bệnh gì mà chết .Còn ông ngươig bắc lại tưởng ông người Huế bảo ông kia bị bệnh đau răng mà chết.Có thế thôi hai ông đã hiểu chưa.
1. Từ câu chuyện sau em rút ra lưu ý gì trong việc dùng từ địa phương.
Một số điểm cần lưu ý khi dùng từ địa phương.
Khi nói, viết cần sử dụng từ địa phương cho phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh sử dụng tuỳ tiện sẽ gây cho người nghe, người đọc khó hiểu, không hiểu.
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau .
a,
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Cảm ơn thầy cô đã tới dự giờ
Cảm ơn các em đã tham gia xây dựng bài
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
a. Trái : quả ; chi : gì
b. Kêu : gọi ; trống hổng trống hoảng : trống huếch trống hoác
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
Kiểm tra bài cũ
2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương. Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các phương án trả lời sau:
A. Giữ nguyên cách nói của địa phương, không thay đổi trong bất cứ trường hợp nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với môi trêng giao tiếp.
C. Tìm hiểu cách sử dụng tiếng địa phương trong giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình.
S
Đ
Đ
tiết 133
CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG
Phần Tiếng Việt
Nhóm 1: Phần a
Hoạt động nhóm
Nhóm 2: Phần b
Nhóm 3: Phần c
1. Nhận biết từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ đó
sang từ ngữ toàn dân.
Nhúm 4: Bi t?p 3
Nhóm 1 :
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Nhóm 2
Nhóm 2
Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy
đũa bếp sơ qua - nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Nhóm 3 :
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Nhóm 4
Nhóm 4
2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ "kêu" ở câu nào là từ địa phương, từ "kêu" ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
b. Con kêu rồi mà người ta không nghe.
( Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng )
Kêu a: nói to -> từ toàn dân
Kêu b: gọi -> từ địa phương
4. Bảng tổng hợp
5. Bỡnh lu?n v? cỏch dựng t? d?a phuong
Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, chưa có đủ diều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương.
b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
Luyện tập
Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế hỏi :
- Ông nớ đau răng mà chết ?
Ông người bắc nói :
- Không phải đau răng mà chết.
-Ông người Huế tưởng ông người bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau .
Một ông khách nghe thấy thế , ôm bụng cười nói rằng :
Hai ông hiểu nhầm nhau rồi . Ý ông người Huế muốn hỏi ông kia đau bệnh gì mà chết .Còn ông ngươig bắc lại tưởng ông người Huế bảo ông kia bị bệnh đau răng mà chết.Có thế thôi hai ông đã hiểu chưa.
1. Từ câu chuyện sau em rút ra lưu ý gì trong việc dùng từ địa phương.
Một số điểm cần lưu ý khi dùng từ địa phương.
Khi nói, viết cần sử dụng từ địa phương cho phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh sử dụng tuỳ tiện sẽ gây cho người nghe, người đọc khó hiểu, không hiểu.
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau .
a,
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Cảm ơn thầy cô đã tới dự giờ
Cảm ơn các em đã tham gia xây dựng bài
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b. Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
a. Trái : quả ; chi : gì
b. Kêu : gọi ; trống hổng trống hoảng : trống huếch trống hoác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)