Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

Chia sẻ bởi Lại Thị Linh | Ngày 08/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Kính chào quý thầy cô đến dự giờ !
Trường: THCS Duy Tân
* Kiểm tra bài cũ:
Đọc một ví dụ trong văn chương có sử dụng từ ngữ địa phương? Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ đó?
Ví dụ 1:
Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không?
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

=> Sử dụng từ ngữ địa phương “chi” có tác dụng tránh lặp từ.
Ví dụ: “Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa, trong nớ bây chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri”
(Hồng Nguyên - Nhớ)
=> Thể hiện sự hồn nhiên, chân thật của anh lính cụ Hồ ở miền Trung

Bài 13 - Tiết 64 - Tiếng Việt:

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng Việt)

- sgk trang 175 -
I. Ôn tập:
1. Khái niệm:
2. Lưu ý:
 Tiết 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng Việt)
* Bài tập: Đọc hai ví dụ sau, chú ý từ ngữ gạch chân:
VD1: “Mỹ thua, nguỵ chạy đường cùng
Xe tăng như xác bọ hung đen bờ
Mấy chàng lính trẻ măng tơ
Nghêu ngao gõ bát hát chờ cơm sôi”
VD2: CHÚ GIỐNG CON BỌ HUNG
Một đơn vị bộ đội trên đường hành quân, đến Quảng Bình, vào nghỉ tại nhà một ông cụ. Cụ già hỏi thăm từng người và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen, rồi nói một cách tự nhiên:
Chú này giống con bọ hung.
Người chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu nên bối rối.
II. Sự phong phú và đa dạng của phương ngữ Việt:
 Tiết 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng Việt)

I. Ôn tập:
1. Khái niệm:
2. Lưu ý:
* Bài tập 1 a.
Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ khác những từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng, tính chất, hoạt động… không có tên gọi trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân?
* Mẫu: Nhút (phương ngữ Trung), bồn bồn (phương ngữ Nam)…
* Đáp án: Ba khía, điên điển…(phương ngữ Nam)
 Tiết 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng Việt)

I. Ôn tập:
II. Sự phong phú và đa dạng của phương ngữ Việt:
1. Bài tập 1:
a. Nhút, bồn bồn, điên điển, ba khía…
* Đọc và trả lời hai câu hỏi sau:
? Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như trên không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân? Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống XH trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?

? Những từ ngữ địa phương kiểu này có khi nào trở thành từ ngữ toàn dân không?
* Đáp án:
- Có những từ ngữ địa phương như mục 1.a vì có những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán,… Tuy nhiên sự khác biệt đó là không quá lớn, bằng chứng là những từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều.
- Một số từ ngữ địa phương trong nhóm này có thể trở thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật hiện tượng mà những từ ngữ này gọi tên vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó do nhiều lí do mà phổ biến trên cả nước, chẳng hạn như: sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, …
* Bài tập 1b:
Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ khác mà em biết những từ đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân?
Mẫu:
 1b.
thơm
dứa
thơm

bầu
bầu
mập
béo
bự
bông
hoa
bông
đọi
bát
chén
cột
buộc
cột
Hãy tìm trong phương ngữ em đang sủ dụng, hoặc trong một phương ngữ khác mà em biết những từ ngữ đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân?
Mẫu:
Bài tập 1c:
 1c.
hòm: rương
hòm: quan tài
hòm: quan tài
củ sắn: củ sắn
củ sắn: củ sắn
củ sắn: củ đậu
quả roi: quả roi
quả roi: quả đào
quả roi: quả đào
chén: bát ăn cơm
chén: bát ăn cơm
chén:chén uống nước
mũ: mũ
mũ: mũ
mũ: nón
* Bài tập 3: Quan sát hai bảng mẫu vừa hoàn thành:
Trường hợp 1b Trường hợp 1c
? Những từ ngữ nào ở 1b, và cách hiểu nào ở 1c thường được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân?
 Tiết 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng Việt)

I. Ôn tập:
II. Sự phong phú và đa dạng của phương ngữ Việt:
1. Bài tập 1:
a. Nhút, bồn bồn, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt…
b.
c.
2. Bài tập 3:
Phương ngữ Bắc thường được xem là ngôn ngữ toàn dân.
* Bài tập 4: Đọc đoạn thơ sau:
Gan chi gan rứa mẹ nờ?
Mẹ rằng: Cứu nước mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò…
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông !
Nghe ra ông cũng vui lòng
Tui đi, còn chạy ra sông dặn dò:
“Coi chừng sóng lớn, gió to
Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình !”.
 Tiết 64: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần Tiếng Việt)
I. Ôn tập:
II. Sự phong phú và đa dạng của phương ngữ Việt:
1. Bài tập 1:
a. Nhút, bồn bồn, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt…
b.
c.
2. Bài tập 3:
PN Bắc thường được xem là ngôn ngữ toàn dân.
3. Bài tập 4:
- PN Trung: chi, rứa, nờ, tui, răng, ưng, mụ.
- Thể hiện chân thực hình ảnh, tính cách của một bà mẹ Quảng Bình anh hùng.
Hướng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập.
Sưu tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ địa phương, xác định xem chúng thuộc phương ngữ nào.
Soạn bài: Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong VB tự sự.
- Đọc lại VB “Làng” của Kim Lân, tìm xem đoạn nào ông Hai nói chuyện với người khác, đoạn nào ông Hai tự nói một mình, đoạn nào ông Hai suy nghĩ một mình.
`
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lại Thị Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)