Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Chia sẻ bởi Phạm Thu Trang |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
Lớp: 91
Môn: Ngữ văn
Giáo viên thực hiện: PHẠM THU TRANG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi :
“Gan chi gan rứa me nờ?
Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa”
( Mẹ Suốt – Tố Hữu
1/ Các từ “chi”, “rứa”, “nờ” trong đoạn thơ trên thuộc lớp từ nào trong Tiếng việt?
2/ Việc sử dụng các từ ngữ trên đem lại tác gì cho bài thơ?
Từ địa phương
Tăng tính tự nhiên và tạo sự độc đáo cho bài thơ
Tuần 29
Tiết 133
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
I. Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng,
số dòng trong mỗi đoạn thơ.
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi đoạn:không hạn định. ( Nếu chia khổ thì mỗi khổ có 4 dòng)
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.Nhận xét về
cách gieo vần được sử dụng.
a/
“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những chiều mây chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
a/
“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những chiều mây chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
-> vần chân- gieo vần liền
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi đoạn: không hạn định(Nếu chia khổ thì mỗi khổ có 4 dòng)
- Vần:
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.
Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng.
a/ Vần chân – gieo vần liền
b/
“ Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( Bằng Việt – Bếp lửa)
b/
“ Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?”
( Bằng Việt – Bếp lửa)
-> Vần chân – gieo vần liền
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi khổ( đoạn): không hạn định
Vần:
a/ -> Vần chân – gieo vần liền
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.
Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng.
b/ -> Vần chân – gieo vần liền
c/
“Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên”
(Tố Hữu – Mùa thu mới)
c/
“Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi đầu tiên
tập làm chủ, tập làm người xây dựng
dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên.”
(Tố Hữu – Mùa thu mới)
-> Vần chân – gieo vần gián cách
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
Số dòng mỗi đoạn: không hạn
định( nếu chia khổ, mỗi khổ có 4 dòng)
Vần:
a/ -> Vần chân – gieo vần liền
b/ -> Vần chân – gieo vần liền
c/ -> Vần chân- gieo vần gián cách
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.
Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng.
Nhận xét về cách ngắt nhịp ởmỗi đoạn thơ trên
- Cách ngắt nhịp đa dạng
Từ những nhận xét trên, em hãy trình bày đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2/ Bài học:
Đọc ghi nhớ SGK trang 150
Ghi nhớ SGK trang 150
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài tập
1&2.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1/ Tháp đổ
Hãy cắt đứt những dây đàn……….
Những sắc tàn vị nhạt của………..
Nâng đón lấy màu xanh hương……….
Của ngày mai muôn thuở với………….
Tố Hữu
ca hát
ngày qua
bát ngát
muôn hoa.
2/ Vội vàng
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi……………..;
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn ………..
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả……………….;
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt (…)
( Xuân Diệu)
cũng mất
tuần hoàn
đất trời
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi đoạn: không hạn định
( nếu chia khổ, mỗi khổ có 4 dòng)
-Vần: vần chân; gieo vần liền, gieo
vần gián cách
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
1&2.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu của bài tập
3.Chỉ ra chỗ bị chép sai và sửa lại cho đúng
3/ Tựu trường
Giờ náo nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
( Huy cận )
Từ sai:
Lí do:
Từ đúng:
rộn rã
Để hiệp vần với câu 2, tiếng cuối câu 3 phải mang vần “ương”.
vào trường.
3/ Tựu trường
Giờ náo nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
( Huy cận )
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
III. Thực hành làm thơ tám chữ.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“ Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một ……. đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay …….”
( Anh Thơ- Trưa hè)
Ở chỗ trống trong câu 3, từ được điền phải có thanh gì? Theo em điền từ gì cho thích hợp?
sân
qua
Ở chỗ trống trong câu 4, từ được điền phải có vần gì? Theo em điền từ gì cho thích hợp?
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
III. Thực hành làm thơ tám chữ.
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
2.Thêm câu cuối cho phù hợp
“ Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã ………………………………………………….”
Lưu ý: - câu cuối phải có vần “ương” ( vần gián cách) hoặc vần “ a” (vần liền).
- phải phù hợp với nội dung cảm xúc của 3 câu trên.
Nhớ một thời yêu dấu đã trôi xa
( Hoặc) Nay xa rồi, kỉ niệm vẫn còn vương
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
III. Thực hành làm thơ tám chữ.
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
2.Thêm câu cuối cho phù hợp
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 3
3.Đọc bài thực hành làm thơ tám chữ
Gợi ý thực hiện
. Bài thơ phải đúng thể thơ tám chữ. . Bài thơ có hiệp vần phù hợp.Cách gieo vần, ngắt nhịp hợp lí.
. Kết cấu bài thơ phải hợp lí.
. Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc. Chọn chủ đề bài thơ có ý nghĩa
III . Dặn dò
1/ Rèn kỹ năng nhận diện, phân tích và thực hành làm một bài thơ tám chữ.( Bài tập 4 phần II, bài tập 3 phần III) thực hiện ở tiết 87,88
2/ Chuẩn bị bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”:
- Đọc văn bản.
- Tìm tư liệu về tác giả nguyễn Khoa Điềm.
- Thực hiện phần đọc – hiểu VB ở SGK
- Tìm đọc những bài bình, bài cảm nhận về bài thơ
“ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”
Chân thành cám ơn
Quý thầy cô
Các em học sinh.
&
Lớp: 91
Môn: Ngữ văn
Giáo viên thực hiện: PHẠM THU TRANG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi :
“Gan chi gan rứa me nờ?
Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa”
( Mẹ Suốt – Tố Hữu
1/ Các từ “chi”, “rứa”, “nờ” trong đoạn thơ trên thuộc lớp từ nào trong Tiếng việt?
2/ Việc sử dụng các từ ngữ trên đem lại tác gì cho bài thơ?
Từ địa phương
Tăng tính tự nhiên và tạo sự độc đáo cho bài thơ
Tuần 29
Tiết 133
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
I. Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng,
số dòng trong mỗi đoạn thơ.
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi đoạn:không hạn định. ( Nếu chia khổ thì mỗi khổ có 4 dòng)
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.Nhận xét về
cách gieo vần được sử dụng.
a/
“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những chiều mây chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
a/
“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những chiều mây chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
-> vần chân- gieo vần liền
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi đoạn: không hạn định(Nếu chia khổ thì mỗi khổ có 4 dòng)
- Vần:
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.
Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng.
a/ Vần chân – gieo vần liền
b/
“ Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( Bằng Việt – Bếp lửa)
b/
“ Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc,
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?”
( Bằng Việt – Bếp lửa)
-> Vần chân – gieo vần liền
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi khổ( đoạn): không hạn định
Vần:
a/ -> Vần chân – gieo vần liền
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.
Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng.
b/ -> Vần chân – gieo vần liền
c/
“Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi đầu tiên
Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên”
(Tố Hữu – Mùa thu mới)
c/
“Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Yêu biết mấy, những bước đi dáng đứng
Của đời ta chập chững buổi đầu tiên
tập làm chủ, tập làm người xây dựng
dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên.”
(Tố Hữu – Mùa thu mới)
-> Vần chân – gieo vần gián cách
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
Số dòng mỗi đoạn: không hạn
định( nếu chia khổ, mỗi khổ có 4 dòng)
Vần:
a/ -> Vần chân – gieo vần liền
b/ -> Vần chân – gieo vần liền
c/ -> Vần chân- gieo vần gián cách
Đọc các đoạn thơ ở SGK và thực hiện các yêu cầu sau
Tìm những từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn.
Nhận xét về cách gieo vần được sử dụng.
Nhận xét về cách ngắt nhịp ởmỗi đoạn thơ trên
- Cách ngắt nhịp đa dạng
Từ những nhận xét trên, em hãy trình bày đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2/ Bài học:
Đọc ghi nhớ SGK trang 150
Ghi nhớ SGK trang 150
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài tập
1&2.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1/ Tháp đổ
Hãy cắt đứt những dây đàn……….
Những sắc tàn vị nhạt của………..
Nâng đón lấy màu xanh hương……….
Của ngày mai muôn thuở với………….
Tố Hữu
ca hát
ngày qua
bát ngát
muôn hoa.
2/ Vội vàng
Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi……………..;
Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật.
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn ………..
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi,
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả……………….;
Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt (…)
( Xuân Diệu)
cũng mất
tuần hoàn
đất trời
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
- Số chữ mỗi dòng: 8 chữ.
- Số dòng mỗi đoạn: không hạn định
( nếu chia khổ, mỗi khổ có 4 dòng)
-Vần: vần chân; gieo vần liền, gieo
vần gián cách
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
1&2.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu của bài tập
3.Chỉ ra chỗ bị chép sai và sửa lại cho đúng
3/ Tựu trường
Giờ náo nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi rộn rã,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
( Huy cận )
Từ sai:
Lí do:
Từ đúng:
rộn rã
Để hiệp vần với câu 2, tiếng cuối câu 3 phải mang vần “ương”.
vào trường.
3/ Tựu trường
Giờ náo nức của một thời trẻ dại
Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương!
Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường,
Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc.
( Huy cận )
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
III. Thực hành làm thơ tám chữ.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“ Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một ……. đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay …….”
( Anh Thơ- Trưa hè)
Ở chỗ trống trong câu 3, từ được điền phải có thanh gì? Theo em điền từ gì cho thích hợp?
sân
qua
Ở chỗ trống trong câu 4, từ được điền phải có vần gì? Theo em điền từ gì cho thích hợp?
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
III. Thực hành làm thơ tám chữ.
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
2.Thêm câu cuối cho phù hợp
“ Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường
Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã ………………………………………………….”
Lưu ý: - câu cuối phải có vần “ương” ( vần gián cách) hoặc vần “ a” (vần liền).
- phải phù hợp với nội dung cảm xúc của 3 câu trên.
Nhớ một thời yêu dấu đã trôi xa
( Hoặc) Nay xa rồi, kỉ niệm vẫn còn vương
I.Nhận diện thể thơ tám chữ.
1/ Tìm hiểu
2/ Bài học:
II.Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
III. Thực hành làm thơ tám chữ.
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống
2.Thêm câu cuối cho phù hợp
Đọc và nêu yêu cầu bài tập 3
3.Đọc bài thực hành làm thơ tám chữ
Gợi ý thực hiện
. Bài thơ phải đúng thể thơ tám chữ. . Bài thơ có hiệp vần phù hợp.Cách gieo vần, ngắt nhịp hợp lí.
. Kết cấu bài thơ phải hợp lí.
. Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc. Chọn chủ đề bài thơ có ý nghĩa
III . Dặn dò
1/ Rèn kỹ năng nhận diện, phân tích và thực hành làm một bài thơ tám chữ.( Bài tập 4 phần II, bài tập 3 phần III) thực hiện ở tiết 87,88
2/ Chuẩn bị bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”:
- Đọc văn bản.
- Tìm tư liệu về tác giả nguyễn Khoa Điềm.
- Thực hiện phần đọc – hiểu VB ở SGK
- Tìm đọc những bài bình, bài cảm nhận về bài thơ
“ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”
Chân thành cám ơn
Quý thầy cô
Các em học sinh.
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)