Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Chia sẻ bởi Ma Thi Kim Thuy |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh!
(GV: Lê Văn Thiện-Trường THCS Nguyễn Thành Nam-Tân Trụ-Long An)
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
3.Lực lượng tham gia: -Gồm 4 đội, là thành viên của 4 tổ, tổ trưởng là đội trưởng, điều hành đội mình hoạt động, lên bảng trình bày phần trả lời của đội.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: -4 đội cùng thực hiện 4 câu hỏi trong tài liệu trên bảng phụ trong thời gian 10 phút. (Sau khi đại diện HS đọc bài tập và cố vấn chuyên môn có hướng dẫn thêm)
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: -4 đội sẽ trình bày bảng phụ của đội lên bảng đen theo từng câu hỏi theo yêu cầu, cố vấn chuyên môn sẽ nhận xét và BGK cho điểm.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: -Số điểm cụ thể từng câu +Câu 1: 6 điểm +Câu 2: Số điểm không hạn định, kể được 1 từ, được 1 điểm +Câu 3: 4 điểm +Câu 4: 2 điểm
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: Số điểm cụ thể từng câu +Ngoài ra trong quá trình trò chơi diễn ra, cố vấn chuyên môn có thêm những câu hỏi, nếu đội nào giơ tay trả lời trước và đúng thì được thêm 1 điểm, nếu giơ tay trước mà trả lời sai thì đội khác có quyền trả lời, nếu đúng đạt 1 điểm cho mỗi câu hỏi.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
5.Tổng kết-khen thưởng:
-BGK tổng kết, xếp loại; ý kiến của các đội (nếu có) -Cố vấn chuyên môn nhận xét, khen thưởng cho đội xuất sắc nhất (nếu trong trường hợp cùng điểm thì trả lời thêm câu hỏi phụ).
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
-Câu 1: +Theo dõi đoạn hội thoại sau để lập được mô hình cấu tạo của các từ in đậm: Hồng: -Mẹ còn nhớ cô Lan không? Mẹ Hồng: -Cô Lan ấy à, nhớ sao không? À, mà con hỏi đến cổ có việc gì không? Hồng: -Dạ, hổng biết lúc này cổ ở trên Đồng Nai sống ra làm sao hả mẹ? Mẹ Hồng: Trên Đồng Nai ấy à, nghe nói lúc rài, ở trển phát triển lắm, cổ làm ăn cũng khá. cổ = cô (đã nói đến) ấy; trển = nơi ở trên(đã được nói đến)ấy ổng =?(…)?, mở = ? (…)?, cẩu = ? (…)?, bển= ? (…)? +Người viết, người nói dùng từ ngữ trên với ý nghĩa diễn đạt gì?
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
-Câu 3: Sau khi tìm ra phát ngôn mang đặc trưng khẩu ngữ Nam Bộ:
+Cho biết trong phát ngôn đó có cặp từ đặc trưng nào?
+Cho biết việc dùng cặp từ đó thể hiện ý nghĩa gì?
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
-Câu 4: Nhận xét có nghĩa là:
+Cách tạo ra từ ngữ in nghiêng? (Chung cho cả a, b, c, d)
+Việc dùng từ ngữ ấy nhằm mục đích gì (Chung cho cả a, b, c, d)
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Cố vấn trả lời:
Câu 1: -Cấu tạo: +Ổng = ông (đã được nói đến) ấy +Mợ = mợ (đã được nói đến) ấy +Cẩu = cậu (đã được nói đến) ấy
+Bển: nơi ở bên (đã được nói đến) ấy
-Ý nghĩa: diễn đạt ngắn gọn +Các từ ổng, mở, cẩu: dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng +Từ bển: dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có lớp từ ngữ khá đặc trưng về ý nghĩa diễn đạt ngắn gọn
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng, bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có lớp từ ngữ khá đặc trưng về ý nghĩa diễn đạt ngắn gọn
Có nhiều cách diễn đạt khá đặc trưng dùng trong khẩu ngữ
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng, bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Trong câu nói có dùng cặp từ
Lặp từ, tách từ nhằm nhấn mạnh nội dung và tăng giá trị biểu cảm của từ ngữ: cà ạch cà đụi, rấm ra rấm rít,…
Cặp từ “có…hà” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng thấp, ít
Cặp từ “tới…lận” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng cao, nhiều
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có nhiều cách diễn đạt khá đặc trưng dùng trong khẩu ngữ
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Trong câu nói có dùng cặp từ
Cặp từ “tới…lận” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng thấp, ít
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có lớp từ ngữ khá đặc trưng về ý nghĩa diễn đạt ngắn gọn
Có nhiều cách diễn đạt khá đặc trưng dùng trong khẩu ngữ
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Trong câu nói có dùng cặp từ
Lặp từ, tách từ nhằm nhấn mạnh nội dung và tăng giá trị biểu cảm của từ ngữ: cà ạch cà đụi, rấm ra rấm rít, …
Cặp từ “có…hà” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng thấp, ít
Cặp từ “tới…lận” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng cao, nhiều
+Học thuộc phần ghi nhớ, tự vẽ lại sơ đồ bài học.
+Chuẩn bị bài Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
*Hướng dẫn học ở nhà
Tạm biệt quý thầy cô và các em!
(GV: Lê Văn Thiện-Trường THCS Nguyễn Thành Nam-Tân Trụ-Long An)
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
3.Lực lượng tham gia: -Gồm 4 đội, là thành viên của 4 tổ, tổ trưởng là đội trưởng, điều hành đội mình hoạt động, lên bảng trình bày phần trả lời của đội.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: -4 đội cùng thực hiện 4 câu hỏi trong tài liệu trên bảng phụ trong thời gian 10 phút. (Sau khi đại diện HS đọc bài tập và cố vấn chuyên môn có hướng dẫn thêm)
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: -4 đội sẽ trình bày bảng phụ của đội lên bảng đen theo từng câu hỏi theo yêu cầu, cố vấn chuyên môn sẽ nhận xét và BGK cho điểm.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: -Số điểm cụ thể từng câu +Câu 1: 6 điểm +Câu 2: Số điểm không hạn định, kể được 1 từ, được 1 điểm +Câu 3: 4 điểm +Câu 4: 2 điểm
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
4. Nội dung thi: Số điểm cụ thể từng câu +Ngoài ra trong quá trình trò chơi diễn ra, cố vấn chuyên môn có thêm những câu hỏi, nếu đội nào giơ tay trả lời trước và đúng thì được thêm 1 điểm, nếu giơ tay trước mà trả lời sai thì đội khác có quyền trả lời, nếu đúng đạt 1 điểm cho mỗi câu hỏi.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Thể lệ:
1.Giáo viên là người cố vấn chuyên môn
2.Ban giám khảo gồm 4 bạn thuộc 4 tổ, cử 1 trưởng ban.
5.Tổng kết-khen thưởng:
-BGK tổng kết, xếp loại; ý kiến của các đội (nếu có) -Cố vấn chuyên môn nhận xét, khen thưởng cho đội xuất sắc nhất (nếu trong trường hợp cùng điểm thì trả lời thêm câu hỏi phụ).
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
-Câu 1: +Theo dõi đoạn hội thoại sau để lập được mô hình cấu tạo của các từ in đậm: Hồng: -Mẹ còn nhớ cô Lan không? Mẹ Hồng: -Cô Lan ấy à, nhớ sao không? À, mà con hỏi đến cổ có việc gì không? Hồng: -Dạ, hổng biết lúc này cổ ở trên Đồng Nai sống ra làm sao hả mẹ? Mẹ Hồng: Trên Đồng Nai ấy à, nghe nói lúc rài, ở trển phát triển lắm, cổ làm ăn cũng khá. cổ = cô (đã nói đến) ấy; trển = nơi ở trên(đã được nói đến)ấy ổng =?(…)?, mở = ? (…)?, cẩu = ? (…)?, bển= ? (…)? +Người viết, người nói dùng từ ngữ trên với ý nghĩa diễn đạt gì?
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
-Câu 3: Sau khi tìm ra phát ngôn mang đặc trưng khẩu ngữ Nam Bộ:
+Cho biết trong phát ngôn đó có cặp từ đặc trưng nào?
+Cho biết việc dùng cặp từ đó thể hiện ý nghĩa gì?
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
-Câu 4: Nhận xét có nghĩa là:
+Cách tạo ra từ ngữ in nghiêng? (Chung cho cả a, b, c, d)
+Việc dùng từ ngữ ấy nhằm mục đích gì (Chung cho cả a, b, c, d)
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Trò chơi: Em yêu từ ngữ quê mình.
Cố vấn trả lời:
Câu 1: -Cấu tạo: +Ổng = ông (đã được nói đến) ấy +Mợ = mợ (đã được nói đến) ấy +Cẩu = cậu (đã được nói đến) ấy
+Bển: nơi ở bên (đã được nói đến) ấy
-Ý nghĩa: diễn đạt ngắn gọn +Các từ ổng, mở, cẩu: dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng +Từ bển: dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có lớp từ ngữ khá đặc trưng về ý nghĩa diễn đạt ngắn gọn
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng, bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có lớp từ ngữ khá đặc trưng về ý nghĩa diễn đạt ngắn gọn
Có nhiều cách diễn đạt khá đặc trưng dùng trong khẩu ngữ
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng, bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Trong câu nói có dùng cặp từ
Lặp từ, tách từ nhằm nhấn mạnh nội dung và tăng giá trị biểu cảm của từ ngữ: cà ạch cà đụi, rấm ra rấm rít,…
Cặp từ “có…hà” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng thấp, ít
Cặp từ “tới…lận” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng cao, nhiều
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có nhiều cách diễn đạt khá đặc trưng dùng trong khẩu ngữ
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Trong câu nói có dùng cặp từ
Cặp từ “tới…lận” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng thấp, ít
Tiết 61-bài 13: Tiếng Việt
Một vài đặc điểm của từ ngữ địa phương Nam Bộ
Có lớp từ ngữ khá đặc trưng về ý nghĩa diễn đạt ngắn gọn
Có nhiều cách diễn đạt khá đặc trưng dùng trong khẩu ngữ
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) đối tượng: ổng bả, cổ,…
Dùng để lặp lại (hồi chỉ) vị trí đã được nói tới: bển, trỏng, ngoải,…
Dùng để chỉ thời gian: (hôm) kìa, kỉa, nẳm,…
Trong câu nói có dùng cặp từ
Lặp từ, tách từ nhằm nhấn mạnh nội dung và tăng giá trị biểu cảm của từ ngữ: cà ạch cà đụi, rấm ra rấm rít, …
Cặp từ “có…hà” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng thấp, ít
Cặp từ “tới…lận” mang ý nghĩa nhận xét, đánh giá theo chiều hướng cao, nhiều
+Học thuộc phần ghi nhớ, tự vẽ lại sơ đồ bài học.
+Chuẩn bị bài Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
*Hướng dẫn học ở nhà
Tạm biệt quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ma Thi Kim Thuy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)