Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Linh |
Ngày 07/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY- CÔ GIÁO, CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
* Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
* Vd: trái thơm-> quả dứa ; heo-> lợn ...
Kiểm tra bài cũ
S
Đ
Đ
2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương.
Hãy điền Đ vào thái độ đúng, điền S vào thái độ sai:
A. Giữ nguyên cách nói của tiếng địa phương, không thay đổi trong bất cứ tình huống nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với đối tượng, tình huống giao tiếp.
C. Khi giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình thì tìm hiểu thêm cách sử dụng tiếng địa phương của những vùng khác
Tìm từ ngữ địa phương trong các phần trích BT1, BT3 trong SGK- trang 97,98; chuyển những từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
* Yêu cầu: - Hoạt động theo 4 nhóm
- Thời gian: 2 phút
Bài tập 1:
- Nhóm 1: Phần a- BT 1(SGK- trang 97)
- Nhóm 2: Phần b- BT 1 (SGK- trang 97)
- Nhóm 3: Phần c- BT 1(SGK- trang 98)
- Nhóm 4: BT 3 (SGK- trang 98)
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Nhóm 1
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Nhóm 2
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
Nhóm 2
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy đũa bếp sơ qua nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Nhóm 3 :
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Từ địa phương Từ toàn dân
lui cui lúi húi
nắp vung
nhắm cho là
giùm giúp
ba bố, cha
đũa bếp đũa cả
nói trổng nói trống không
d. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
* Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún)
* Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Nhóm 4
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Từ địa phương Từ toàn dân
trái quả
chi gì
kêu gọi
trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác
Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ "kêu" ở câu nào là từ địa phương, từ "kêu" ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
b. Con kêu rồi mà người ta không nghe.
( Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng )
Kêu (a): nói to -> từ toàn dân
Kêu (b): gọi -> từ địa phương
Bài tập 2:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bảng tổng hợp
=> a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, mới 8 tuổi, chưa có điều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó, chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương.
=> b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 3:
Qua các phần a, b, c bài tập 1, hãy bình luận về cách dùng từ địa phương của tác giả:
Có nên để nhân vật Thu trong "Chiếc lược ngà" dùng từ toàn dân không? Vì sao?
Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương?
Từ câu chuyện sau em rút ra lưu ý gì trong việc dùng từ địa phương?
Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế hỏi:
- Ông nớ đau răng mà chết?
Ông người Bắc nói:
- Không phải đau răng mà chết.
Ông người Huế tưởng ông người Bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau.
Một ông khách nghe thấy thế, ôm bụng cười nói rằng:
- Hai ông hiểu nhầm nhau rồi, ý bác này muốn hỏi ông đó ốm vì bệnh gì mà chết. Còn bác đây lại tưởng bác này bảo ông ta bị đau răng mà chết. Có thế thôi, hai ông đã hiểu chưa?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 4:
* Lu ý:
Khi nãi- viÕt, cÇn dïng tõ ng÷ ®Þa ph¬ng cho phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp, tr¸nh sö dông tuú tiÖn sÏ g©y khã hiÓu, hiÓu nhÇm.
* Củng cố
Em hãy chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của việc sử dụng từ ngữ địa phương?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
* ¦u ®iÓm:
Gióp cho v¨n b¶n nghÖ thuËt cã s¾c th¸i ®Þa ph¬ng khi cÇn thiÕt.
T¹o sù th©n mËt cho ngêi ®Þa ph¬ng khi giao tiÕp.
* H¹n chÕ:
Trong t¸c phÈm v¨n häc dïng nhiÒu tõ ®Þa ph¬ng sÏ g©y khã hiÓu víi ngêi ®äc.
Dïng tõ ®Þa ph¬ng khi cã nhiÒu ngêi ë ®Þa ph¬ng kh¸c nhau sÏ g©y khã chÞu cho mäi, hiÖu qu¶ giao tiÕp kh«ng cao
Hướng dẫn về nhà
Học kĩ, nắm chắc các vấn đề về vai trò, việc sử dụng từ ngữ địa phương
Tiếp tục tìm hiểu từ địa phương qua các văn bản, qua giao tiếp hằng ngày.
Có kế hoạch ôn tập phần Tiếng Việt lớp 9
Ôn lại phần ngữ pháp toàn bộ chương trình cấp học.
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
* Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
* Vd: trái thơm-> quả dứa ; heo-> lợn ...
Kiểm tra bài cũ
S
Đ
Đ
2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương.
Hãy điền Đ vào thái độ đúng, điền S vào thái độ sai:
A. Giữ nguyên cách nói của tiếng địa phương, không thay đổi trong bất cứ tình huống nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với đối tượng, tình huống giao tiếp.
C. Khi giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình thì tìm hiểu thêm cách sử dụng tiếng địa phương của những vùng khác
Tìm từ ngữ địa phương trong các phần trích BT1, BT3 trong SGK- trang 97,98; chuyển những từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
* Yêu cầu: - Hoạt động theo 4 nhóm
- Thời gian: 2 phút
Bài tập 1:
- Nhóm 1: Phần a- BT 1(SGK- trang 97)
- Nhóm 2: Phần b- BT 1 (SGK- trang 97)
- Nhóm 3: Phần c- BT 1(SGK- trang 98)
- Nhóm 4: BT 3 (SGK- trang 98)
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Nhóm 1
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Nhóm 2
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
Nhóm 2
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy đũa bếp sơ qua nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
Nhóm 3 :
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Từ địa phương Từ toàn dân
lui cui lúi húi
nắp vung
nhắm cho là
giùm giúp
ba bố, cha
đũa bếp đũa cả
nói trổng nói trống không
d. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
* Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún)
* Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Nhóm 4
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Từ địa phương Từ toàn dân
trái quả
chi gì
kêu gọi
trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác
Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ "kêu" ở câu nào là từ địa phương, từ "kêu" ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.
b. Con kêu rồi mà người ta không nghe.
( Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng )
Kêu (a): nói to -> từ toàn dân
Kêu (b): gọi -> từ địa phương
Bài tập 2:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bảng tổng hợp
=> a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, mới 8 tuổi, chưa có điều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó, chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương.
=> b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 3:
Qua các phần a, b, c bài tập 1, hãy bình luận về cách dùng từ địa phương của tác giả:
Có nên để nhân vật Thu trong "Chiếc lược ngà" dùng từ toàn dân không? Vì sao?
Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương?
Từ câu chuyện sau em rút ra lưu ý gì trong việc dùng từ địa phương?
Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế hỏi:
- Ông nớ đau răng mà chết?
Ông người Bắc nói:
- Không phải đau răng mà chết.
Ông người Huế tưởng ông người Bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau.
Một ông khách nghe thấy thế, ôm bụng cười nói rằng:
- Hai ông hiểu nhầm nhau rồi, ý bác này muốn hỏi ông đó ốm vì bệnh gì mà chết. Còn bác đây lại tưởng bác này bảo ông ta bị đau răng mà chết. Có thế thôi, hai ông đã hiểu chưa?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 4:
* Lu ý:
Khi nãi- viÕt, cÇn dïng tõ ng÷ ®Þa ph¬ng cho phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp, tr¸nh sö dông tuú tiÖn sÏ g©y khã hiÓu, hiÓu nhÇm.
* Củng cố
Em hãy chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của việc sử dụng từ ngữ địa phương?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
* ¦u ®iÓm:
Gióp cho v¨n b¶n nghÖ thuËt cã s¾c th¸i ®Þa ph¬ng khi cÇn thiÕt.
T¹o sù th©n mËt cho ngêi ®Þa ph¬ng khi giao tiÕp.
* H¹n chÕ:
Trong t¸c phÈm v¨n häc dïng nhiÒu tõ ®Þa ph¬ng sÏ g©y khã hiÓu víi ngêi ®äc.
Dïng tõ ®Þa ph¬ng khi cã nhiÒu ngêi ë ®Þa ph¬ng kh¸c nhau sÏ g©y khã chÞu cho mäi, hiÖu qu¶ giao tiÕp kh«ng cao
Hướng dẫn về nhà
Học kĩ, nắm chắc các vấn đề về vai trò, việc sử dụng từ ngữ địa phương
Tiếp tục tìm hiểu từ địa phương qua các văn bản, qua giao tiếp hằng ngày.
Có kế hoạch ôn tập phần Tiếng Việt lớp 9
Ôn lại phần ngữ pháp toàn bộ chương trình cấp học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)