Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Phương Lan |
Ngày 07/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1 Nêu 5 sự vật, hiện tượng được đạt tên theo đặc điểm riêng của chúng ?
2. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ sau:
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương Bầm bấy nhiêu
(Bầm ơi – Tố Hữu)
Cà Tím, xe Cút - Kít, cá Ba Đuôi,Chim Heo, cây Xương Rồng, ...
Biện pháp tu từ đã dùng: so sánh
=> Cho thấy được tình yêu thương của con đối với người mẹ.
- Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương Bầm bấy nhiêu
(Bầm ơi – Tố Hữu)
- U nó không đươc thế! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì phải tù phải tội.
(Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố)
Tiết 63
(Phần tiếng việt)
Chương trình địa phương
Ôn tập lý thuyết:
Từ ngữ địa phương: là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
VD: + Mắc - đắt
+ Chộ - thấy
+ Me - mẹ
2. Từ toàn dân: là từ được sử dụng rộng rãi trong các cộng đồng người Vệt.
VD: + Quả, mẹ, cha v.v...
II. Mở rộng vốn từ ngữ địa phương
Bài tập 1: Hãy tìm các phương ngữ em đang sử dụng hoc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
A) Chỉ các sự vật hiện tượng không có tên gọi trong cac phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu: nhút (phương ngữ trung, bồn bồn: phương ngữ nam)
Nuộc chạc: mối dây (trung)
Chẻo: là một loại nước chấm (trung)
Kèo nèo: là một loại rau (nam)
Măng cụt: là loại trái cây (nam)
Mắm cáy: là một loại nước chấm (bắc trung bộ)
B) Từ đồng nghĩa những khác âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân
C) Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong cac phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu:
Bài 2: Có những từ địa phương như ở mục 1a) vậy những sự vật hiện tượng đó xuật hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý phong tục tập quán.
Tuy nhiên sự khác biệt không lớn.
Phần 1b)
Phần 1c)
Bài 3: Phương ngữ được lấy làm chuẩn của tiếng việt là phương ngữ Bắc Bộ (từ toàn dân)
III/ Bài tập bổ sung
1) Chỉ ra những phương ngữ (kèm ngôn ngữ toàn dân) trong các câu sau:
A. Chúng tôi đi nhớ nhất câu ni:
Dân chúng cầm tay lắc lắc
Độc lập nhớ rẽ viền chơi ví chắc.
(Nhớ- Nguyên Hồng)
B. Đi mô cho ngái cho xa
Ở nhà với mẹ đặng mà nuôi quân
C. Em gieo dăm khấu đậu tương
Cấy ao rau muống trong vườn cho sây.
A. - Ni: này
- Viền: về
- Ví chắc: với nhau
B. - Mô: đâu
- Ngái: xa
- Đặng: để
C. - Khấu: vạt mảnh, luống
- Sây: tốt, nhìều quả
Bài 2: Hãy hát một số câu, bài hát có sử dụng từ địa phương? Chỉ ra các từ đó
Hôm qua em đi chùa Hương, hoa cỏ còn nở hơi sương, cùng thầy me vấn đầu soi gương. (Em đi chùa Hương)
Tôi xin anh, xin ả.
Tôi xin cả hai người (dân ca Nghệ Tĩnh)
Bông xanh bông trắng rồi lại vàng bông (Lý cây bông)
Hướng dẫn tự học:
Về nhà: xem lại và năm vững từ ngữ địa phương.
Làm bài tập 4: Chỉ ra các từ địa phương và cho biết thuộc phương ngữ nào? Sử dụng như thế có tác dụng gì cho đoạn thơ.
Sưu tầm thêm các từ địa phương bắc, trung, nam để hiểu nghĩa của một số từ địa phương và làm phong phú vốn từ của mình.
Lưu ý sử dụng từ địa phương phú hợp hoàn cảnh giao tiếp
Chuẩn bị ôn tập phần tiếng việt: ôn lại các kiếm thức đã học (các phương châm hội thoại, cách xưng hô trong hội thoại, cách dẫn lời.
Chuẩn bị: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự (Xem trước các câu hỏi, tìm 1 số đoạn văn, thơ có yếu tố đối thoại, miêu tả nội tâm
1 Nêu 5 sự vật, hiện tượng được đạt tên theo đặc điểm riêng của chúng ?
2. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ sau:
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương Bầm bấy nhiêu
(Bầm ơi – Tố Hữu)
Cà Tím, xe Cút - Kít, cá Ba Đuôi,Chim Heo, cây Xương Rồng, ...
Biện pháp tu từ đã dùng: so sánh
=> Cho thấy được tình yêu thương của con đối với người mẹ.
- Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương Bầm bấy nhiêu
(Bầm ơi – Tố Hữu)
- U nó không đươc thế! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì phải tù phải tội.
(Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố)
Tiết 63
(Phần tiếng việt)
Chương trình địa phương
Ôn tập lý thuyết:
Từ ngữ địa phương: là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
VD: + Mắc - đắt
+ Chộ - thấy
+ Me - mẹ
2. Từ toàn dân: là từ được sử dụng rộng rãi trong các cộng đồng người Vệt.
VD: + Quả, mẹ, cha v.v...
II. Mở rộng vốn từ ngữ địa phương
Bài tập 1: Hãy tìm các phương ngữ em đang sử dụng hoc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
A) Chỉ các sự vật hiện tượng không có tên gọi trong cac phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu: nhút (phương ngữ trung, bồn bồn: phương ngữ nam)
Nuộc chạc: mối dây (trung)
Chẻo: là một loại nước chấm (trung)
Kèo nèo: là một loại rau (nam)
Măng cụt: là loại trái cây (nam)
Mắm cáy: là một loại nước chấm (bắc trung bộ)
B) Từ đồng nghĩa những khác âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân
C) Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong cac phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu:
Bài 2: Có những từ địa phương như ở mục 1a) vậy những sự vật hiện tượng đó xuật hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý phong tục tập quán.
Tuy nhiên sự khác biệt không lớn.
Phần 1b)
Phần 1c)
Bài 3: Phương ngữ được lấy làm chuẩn của tiếng việt là phương ngữ Bắc Bộ (từ toàn dân)
III/ Bài tập bổ sung
1) Chỉ ra những phương ngữ (kèm ngôn ngữ toàn dân) trong các câu sau:
A. Chúng tôi đi nhớ nhất câu ni:
Dân chúng cầm tay lắc lắc
Độc lập nhớ rẽ viền chơi ví chắc.
(Nhớ- Nguyên Hồng)
B. Đi mô cho ngái cho xa
Ở nhà với mẹ đặng mà nuôi quân
C. Em gieo dăm khấu đậu tương
Cấy ao rau muống trong vườn cho sây.
A. - Ni: này
- Viền: về
- Ví chắc: với nhau
B. - Mô: đâu
- Ngái: xa
- Đặng: để
C. - Khấu: vạt mảnh, luống
- Sây: tốt, nhìều quả
Bài 2: Hãy hát một số câu, bài hát có sử dụng từ địa phương? Chỉ ra các từ đó
Hôm qua em đi chùa Hương, hoa cỏ còn nở hơi sương, cùng thầy me vấn đầu soi gương. (Em đi chùa Hương)
Tôi xin anh, xin ả.
Tôi xin cả hai người (dân ca Nghệ Tĩnh)
Bông xanh bông trắng rồi lại vàng bông (Lý cây bông)
Hướng dẫn tự học:
Về nhà: xem lại và năm vững từ ngữ địa phương.
Làm bài tập 4: Chỉ ra các từ địa phương và cho biết thuộc phương ngữ nào? Sử dụng như thế có tác dụng gì cho đoạn thơ.
Sưu tầm thêm các từ địa phương bắc, trung, nam để hiểu nghĩa của một số từ địa phương và làm phong phú vốn từ của mình.
Lưu ý sử dụng từ địa phương phú hợp hoàn cảnh giao tiếp
Chuẩn bị ôn tập phần tiếng việt: ôn lại các kiếm thức đã học (các phương châm hội thoại, cách xưng hô trong hội thoại, cách dẫn lời.
Chuẩn bị: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự (Xem trước các câu hỏi, tìm 1 số đoạn văn, thơ có yếu tố đối thoại, miêu tả nội tâm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Phương Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)