Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Chia sẻ bởi Đặng Lê Phương Nhung |
Ngày 07/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chương trình địa phương
Phần Tiếng Việt
Tổ 4
1.Thế nào là từ địa phương ? Cho ví dụ
Từ được dùng thống nhất trong toàn dân, không hạn chế phạm vi địa lí.
2.Thế nào là từ toàn dân ?
Từ chỉ đuợc dùng trong một phạm vi vùng miền nhất
định.
VD: bắp, chôm chôm ( phương ngữ Nam); mần răng,
bây chừ...( phương ngữ Trung); bát, thìa, ( quả)nhót..
( phương ngữ Bắc)
*Nhận xét:
- Sự xuất hiện những từ ngữ có ở địa phương này mà không có ở những địa phương khác, cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm địa lí, phong tục tập quán...
=>Tuy nhiên, sự khác biệt đó không quá lớn, bằng chứng là những từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều.
Từ ngữ địa phương có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
- Có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật hiện tượng mà từ ngữ này gọi tên vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó dần dần phổ biến trên cả nước như: sầu riêng, măng cụt, chôm chôm, v¶i thiÒu, nh·n lång...
Sầu riêng
Chôm chôm
Măng cụt
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
BT 3: xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng.
“ Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi”
“Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng”
-> trái =
-> chi =
-> kêu =
-> trống hổng trống hảng =
quả
gọi
gì
Trống huếch trống hoác
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa.
3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và
tìm từ toàn dân tương ứng.
Từ bài tập này, em rút ra được nhận xét gì về đặc điểm của từ địa phương?
Có hiện tượng đồng nghĩa.
Thử tìm thêm một số VD tương tự.
heo - lợn ; bông - hoa
chén - bát; bé - nhỏ
to - bự ; đậu -đỗ.
Bài tập 4. Đọc đoạn trích sau và nhận xét:
Gan chi gan rứa, mẹ nờ?
Mẹ rằng: Cứu nước mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò...
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông!
Nghe ra ông cũng vui lòng
Tui đi, còn chạy ra sông dăn dò:
“Coi chừng sóng lớn, gió to
Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình!”
(Mẹ Suốt- Tố Hữu)
? Chỉ ra những từ ngữ địa phương, cho biết tác dụng của nó trong đoạn thơ?
Bài tập 4: D?c do?n trớch sau v ch? ra nh?ng t? ng? d?a phuong cú trong do?n trớch. Nh?ng t? dú thu?c phuong ng? no? Vi?c s? d?ng t? ng? d?a phuong trong do?n tho cú tỏc d?ng gỡ?
Gan chi gan r?a m? n??
M? r?ng: c?u nu?c mỡnh ch? chi ai?
Ch?ng b?ng con gỏi, con trai
Sỏu muoi cũn m?t chỳt ti dũ dua
Tu bay h?n b?n s?m trua
Thỡ tui c? vi?c n?ng mua dua dũ...
Ghộ tai m?, h?i tũ mũ:
C? rang ụng cung ung cho m? chốo?
M? cu?i: núi c?ng ph?i xiờu
Ra khoi ụng cũn dỏm, tui ch?ng li?u b?ng ụng!
Nghe ra ụng cung vui lũng
Tui di cũn ch?y ra sụng d?n dũ:
"Coi ch?ng súng l?n, giú to
Mn xanh dõy m?, d?p cho kớn mỡnh!" ( M? Su?t- T? H?u)
*Nhận xét:
-Những từ ngữ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ.
=> Thuéc Phương ngữ Trung.
=> Mẹ Suốt là bài thơ Tố Hữu viết về một bà mẹ Quảng Bình anh hùng. Những từ ngữ địa phương trên đây góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm của tác phẩm.
Chú giống con bọ hung
Một đơn vị bộ đội trên đường hành quân, đến Quảng Bình, vào nghĩ tại nhà một ông cụ. Cụ già thăm hỏi từng chiến sĩ và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen, rồi nói một cách rất tự nhiên:
- Chú này giống con bọ hung !
Người chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phương, lấy làm bối rối. Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói ấy: “ Chú này rất giống con của bố”.
* Miền Trung: Nhớ- Hồng Nguyên
“Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví”
Tiếng hát sông Hương- Tố Hữu
“Răng không, cô gái trên sông!
Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài
Thơm như hoa nhuỵ hương nhài
Sạch như nuớc suối ban mai giữa dòng.”
Miền Nam: Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu
“Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô
..........
Nghêu ngao nay chích mai dầm
Một bầu trời đất vui thầm ai hay.”
Miền Bắc: Hoan hô chiến sĩ Điện Biên- Tố Hữu
“ Chúng bay chui xuống đất
Chúng bay chạy đằng trời
Trời không của chúng bay
Đất không của chúng bay.”
Bầm ơi- Tố Hữu
Bầm ơi có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa.
3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và
tìm từ toàn dân tương ứng.
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
Thảo kuận nhóm, trình bày kết quả bằng bảng phụ.
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ BT 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ BT 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa.
3/ BT 3: xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng.
- Không nên để cho bé Thu dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa được giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình.
5/ BT 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
- Trong lời kể, tác giả dùng một số từ địa phương để thể hiện sắc thái của vùng miền nơi việc được kể xảy ra. Tuy nhiên, tác
giả không chủ định dùng quá nhiều từ địa phương vì có thể sẽ
gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Từ bài tập này, em
rút ra được những lưu ý nào khi sử dụng từ địa phương?
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ
địa phương.thay thế bằng từ đồng
nghĩa.
3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và
tìm từ toàn dân tương ứng.
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ
ngữ địa phương trong truyện ngắn
“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng.
Dùng từ địa phương
một cách hợp lí sẽ tạo nên nét độc đáo cho lời nói, tác phẩm văn học.
Khi sử dụng từ địa phương cần lưu ý đến
khả năng tiếp nhận từ người đọc, người nghe. Không nên lạm dụng
từ địa phương.
Phần trình bày đến đây là hết!
Cảm ơn đã xem!
Phần Tiếng Việt
Tổ 4
1.Thế nào là từ địa phương ? Cho ví dụ
Từ được dùng thống nhất trong toàn dân, không hạn chế phạm vi địa lí.
2.Thế nào là từ toàn dân ?
Từ chỉ đuợc dùng trong một phạm vi vùng miền nhất
định.
VD: bắp, chôm chôm ( phương ngữ Nam); mần răng,
bây chừ...( phương ngữ Trung); bát, thìa, ( quả)nhót..
( phương ngữ Bắc)
*Nhận xét:
- Sự xuất hiện những từ ngữ có ở địa phương này mà không có ở những địa phương khác, cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm địa lí, phong tục tập quán...
=>Tuy nhiên, sự khác biệt đó không quá lớn, bằng chứng là những từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều.
Từ ngữ địa phương có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
- Có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật hiện tượng mà từ ngữ này gọi tên vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó dần dần phổ biến trên cả nước như: sầu riêng, măng cụt, chôm chôm, v¶i thiÒu, nh·n lång...
Sầu riêng
Chôm chôm
Măng cụt
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
BT 3: xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng.
“ Không cây không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi”
“Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng”
-> trái =
-> chi =
-> kêu =
-> trống hổng trống hảng =
quả
gọi
gì
Trống huếch trống hoác
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa.
3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và
tìm từ toàn dân tương ứng.
Từ bài tập này, em rút ra được nhận xét gì về đặc điểm của từ địa phương?
Có hiện tượng đồng nghĩa.
Thử tìm thêm một số VD tương tự.
heo - lợn ; bông - hoa
chén - bát; bé - nhỏ
to - bự ; đậu -đỗ.
Bài tập 4. Đọc đoạn trích sau và nhận xét:
Gan chi gan rứa, mẹ nờ?
Mẹ rằng: Cứu nước mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò...
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông!
Nghe ra ông cũng vui lòng
Tui đi, còn chạy ra sông dăn dò:
“Coi chừng sóng lớn, gió to
Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình!”
(Mẹ Suốt- Tố Hữu)
? Chỉ ra những từ ngữ địa phương, cho biết tác dụng của nó trong đoạn thơ?
Bài tập 4: D?c do?n trớch sau v ch? ra nh?ng t? ng? d?a phuong cú trong do?n trớch. Nh?ng t? dú thu?c phuong ng? no? Vi?c s? d?ng t? ng? d?a phuong trong do?n tho cú tỏc d?ng gỡ?
Gan chi gan r?a m? n??
M? r?ng: c?u nu?c mỡnh ch? chi ai?
Ch?ng b?ng con gỏi, con trai
Sỏu muoi cũn m?t chỳt ti dũ dua
Tu bay h?n b?n s?m trua
Thỡ tui c? vi?c n?ng mua dua dũ...
Ghộ tai m?, h?i tũ mũ:
C? rang ụng cung ung cho m? chốo?
M? cu?i: núi c?ng ph?i xiờu
Ra khoi ụng cũn dỏm, tui ch?ng li?u b?ng ụng!
Nghe ra ụng cung vui lũng
Tui di cũn ch?y ra sụng d?n dũ:
"Coi ch?ng súng l?n, giú to
Mn xanh dõy m?, d?p cho kớn mỡnh!" ( M? Su?t- T? H?u)
*Nhận xét:
-Những từ ngữ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ.
=> Thuéc Phương ngữ Trung.
=> Mẹ Suốt là bài thơ Tố Hữu viết về một bà mẹ Quảng Bình anh hùng. Những từ ngữ địa phương trên đây góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm của tác phẩm.
Chú giống con bọ hung
Một đơn vị bộ đội trên đường hành quân, đến Quảng Bình, vào nghĩ tại nhà một ông cụ. Cụ già thăm hỏi từng chiến sĩ và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen, rồi nói một cách rất tự nhiên:
- Chú này giống con bọ hung !
Người chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phương, lấy làm bối rối. Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói ấy: “ Chú này rất giống con của bố”.
* Miền Trung: Nhớ- Hồng Nguyên
“Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví”
Tiếng hát sông Hương- Tố Hữu
“Răng không, cô gái trên sông!
Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài
Thơm như hoa nhuỵ hương nhài
Sạch như nuớc suối ban mai giữa dòng.”
Miền Nam: Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu
“Vân Tiên ghé lại bên đàng
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô
..........
Nghêu ngao nay chích mai dầm
Một bầu trời đất vui thầm ai hay.”
Miền Bắc: Hoan hô chiến sĩ Điện Biên- Tố Hữu
“ Chúng bay chui xuống đất
Chúng bay chạy đằng trời
Trời không của chúng bay
Đất không của chúng bay.”
Bầm ơi- Tố Hữu
Bầm ơi có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa.
3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và
tìm từ toàn dân tương ứng.
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
Thảo kuận nhóm, trình bày kết quả bằng bảng phụ.
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ BT 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ BT 2: Đối chiếu và xác định từ địa phương.thay thế bằng từ đồng nghĩa.
3/ BT 3: xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng.
- Không nên để cho bé Thu dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa được giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình.
5/ BT 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
- Trong lời kể, tác giả dùng một số từ địa phương để thể hiện sắc thái của vùng miền nơi việc được kể xảy ra. Tuy nhiên, tác
giả không chủ định dùng quá nhiều từ địa phương vì có thể sẽ
gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Từ bài tập này, em
rút ra được những lưu ý nào khi sử dụng từ địa phương?
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: Đối chiếu và xác định từ
địa phương.thay thế bằng từ đồng
nghĩa.
3/ Bài tập 3: xác định từ địa phương và
tìm từ toàn dân tương ứng.
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ
ngữ địa phương trong truyện ngắn
“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng.
Dùng từ địa phương
một cách hợp lí sẽ tạo nên nét độc đáo cho lời nói, tác phẩm văn học.
Khi sử dụng từ địa phương cần lưu ý đến
khả năng tiếp nhận từ người đọc, người nghe. Không nên lạm dụng
từ địa phương.
Phần trình bày đến đây là hết!
Cảm ơn đã xem!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Lê Phương Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)