Bài 13. Bài toán dân số
Chia sẻ bởi Đào Vương Long |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Bài toán dân số thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục đào tạo mê linh
Trường thcs thanh lâm b
Thi đua lập thành tích CHàO MừNG
NGàY NHà GIáO VIệT NAM 20 - 11
Chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng
môn: Ngữ văn 8
giáo viên: đào vương long
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
Văn bản có xuất xứ từ đâu?
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung?
- P1 (ĐVĐ): Từ đầu ---> sáng mắt ra: Bài toán
dân số và KHHGĐ đã được đặt ra từ thời cổ đại.
- P2 (GQVĐ): Tiếp theo---> ô thứ 31 của bàn cờ: Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng.
- P3 (KTVĐ): Còn lại: Kêu gọi (khuyến cáo) loài người cần hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. Đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của
chính loài người.
Xác định luận điểm trong phần giải quyết vấn đề?
- Giải quyết vấn đề:
+ LĐ1: "Đó là câu chuyện từ một bài toán cổ---> nhường nào": Nêu bài toán cổ và đi đến kết luận: Ô đầu tiên của bàn cờ chỉ là 1 hạt thóc, ô thứ 2 là 2 hạt thóc tưởng là ít, nhưng nếu sau đó cứ gấp đôi lên theo cấp số nhân thì số thóc của 64 ô là một con số kinh khủng.
+ LĐ2: " Bây giờ nếu ta tạm thời công nhận--->không quá 5%": So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc trong các ô bàn cờ.
- LĐ3: "Trong thực tế---> ô thứ 34 của bàn cờ": Thực tế mỗi phụ nữ lại có thể sinh rất nhiều con.
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì?
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ? Thái độ của tác giả ra sao?
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tác giả đã sử dụng phép lập luận nào? Tác dụng?
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
Tóm tắt câu chuyện kén rể của nhà thông thái?
Em hiểu bản chất của bài toán đặt hạt thóc như thế nào?
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
Tác giả dẫn chứng câu chuyện xưa nhằm mục đích gì? Có tác dụng gì?
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
Tác giả đã sử dụng dẫn chứng nào để chứng minh cho luận điểm trên?
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
bài toán dân số
Tiết 49
- TháI an -
Năm1995
30
5,63 Tỷ
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63 tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Qua dẫn chứng, tác giả muốn khẳng định điều gì?
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
Theo tác giả nguyên nhân nào dẫn đến gia tăng dân số ?
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á
Nước nào thuộc Châu Phi? Nước nào thuộc Châu á?
bài toán dân số
Tiết 49
- TháI an -
Ru- an-đa
Tan-da-ni-a
Ma-đa-gát-xca
Nê Pan
ấn Độ
Việt Nam
8,1
6,7
6,6
6,3
4,5
3,7
Em thấy tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở châu lục nào cao hơn?
Em hiểu gì về tình hình kinh tế, văn hoá xã hội các nước này?
Thất học, thất nghiệp
Chất lượng
cuộc sống thấp
Bệnh tật,
suy dinh dưỡng
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á.
? Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển.
Việc đưa con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ một nước nhằm mục đích gì?
? Chứng minh sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu và tỉ lệ nghịch với sự phát triển kinh tế văn hoá.
Việc đưa thêm một vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số hiện nay và đến năm 2015 dân số thế giới sẽ hơn 7 tỉ người, nói lên điều gì? Có tác dụng gì cảnh báo người đọc?
năm 2015 dân số thế giới sẽ hơn 7 tỉ
- Đưa thêm những con số: 2015: > 7 tỉ.
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
Năm 2015
7 Tỷ
31
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á.
? Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển.
? Chứng minh sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu và tỉ lệ nghịch với sự phát triển kinh tế văn hoá.
Chứng minh hậu quả khôn lường đang thách thức nhân loại, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số là điều có thể xảy ra.
- Đưa thêm những con số: 2015: > 7 tỉ.
Phần kết bài tác giả muốn nói điều gì?
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á.
? Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển.
c. Kết thúc vấn đề.
- Khuyến cáo: Hãy hạn chế sự gia tăng dân số bằng việc sinh đẻ có kế hoạch.
Tại sao đó là vấn đề tồn tại hay không tồn tại của chính loài người?
- Vì: muốn sống con người phải có đất đai và các điều kiện sống.
Liên hệ với Việt Nam, em biết gì về dân số. Tốc độ gia tăng dân số Việt Nam hiện nay? Đảng và nhà nước ta có những biện pháp nào hạn chế sự gia tăng dân số?
Việt Nam: + KHHGĐ Mỗi gia đình dừng lạỉ ở 2 con.
+ Ban hành pháp lệnh dân số.
Thảo luận:
Theo em, dân số tăng nhanh sẽ có tác động như thế nào đến sự phát triển của xã hội?
Những hậu quả của sự bùng nổ dân số:
? Dân số tăng cao ? kìm hãm sự phát triển của xã hội ? nghèo đói, bệnh tật, lạc hậu...
Bùng nổ
dân số
Kinh tế kém
phát triển
Nghèo nàn,
lạc hậu
Dân trí thấp
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Phần mở bài
- Vấn đề: Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại >< Gần đây
+ Không tin >< "Sáng mắt ra"
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Phần thân bài
* Luận điểm 1
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
? Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63 tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Sự gia tăng dân số theo cấp số nhân---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3
- Đưa thêm những con số.
? Chứng minh hậu quả khôn lường đang thách thức nhân loại, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số là điều có thể xảy ra.
b. Kết bài
- Khuyến cáo: Hãy hạn chế sự gia tăng dân số bằng việc sinh đẻ có kế hoạch.
- Vì: muốn sống con người phải có đất đai.
Việt Nam: KHHGĐ- Mỗi gia đình dừng lạỉ ở 2 con.
Ban hành pháp lệnh dân số.
4. Tổng kết
a. Nội dung (Ghi nhớ SGK)
b. Nghệ thuật
Em cónhận xét gì về nghệ thuật của văn bản?
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng, số liệu chính xác.
bài toán dân số
Tiết 49
- TháI an -
Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục, nhất là giáo dục đối với phụ nữ.
Đẩy mạnh sự phát triển văn hóa, xã hội của các quốc gia, châu lục.
Theo em trong thực tế, đâu là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số ?
Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các châu lục.
A
Tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.
B
C
D
Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho nội dung bài sau:
Học bài theo nội dung bài học và nội dung ghi nhớ, xem lại toàn bộ nội dung bài học.
Làm hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập vào vở.
Tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số cũng như hậu quả của việc gia tăng dân số ở địa phương em.
Chuẩn bị tốt nội dung bài "Chương trình địa phương" (Phần Văn).
Back
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, thành đạt.
Chúc các em học sinh học tốt!
Trường thcs thanh lâm b
Thi đua lập thành tích CHàO MừNG
NGàY NHà GIáO VIệT NAM 20 - 11
Chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng
môn: Ngữ văn 8
giáo viên: đào vương long
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
Văn bản có xuất xứ từ đâu?
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
Xác định kiểu văn bản và PTBĐ?
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung?
- P1 (ĐVĐ): Từ đầu ---> sáng mắt ra: Bài toán
dân số và KHHGĐ đã được đặt ra từ thời cổ đại.
- P2 (GQVĐ): Tiếp theo---> ô thứ 31 của bàn cờ: Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức nhanh chóng.
- P3 (KTVĐ): Còn lại: Kêu gọi (khuyến cáo) loài người cần hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. Đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của
chính loài người.
Xác định luận điểm trong phần giải quyết vấn đề?
- Giải quyết vấn đề:
+ LĐ1: "Đó là câu chuyện từ một bài toán cổ---> nhường nào": Nêu bài toán cổ và đi đến kết luận: Ô đầu tiên của bàn cờ chỉ là 1 hạt thóc, ô thứ 2 là 2 hạt thóc tưởng là ít, nhưng nếu sau đó cứ gấp đôi lên theo cấp số nhân thì số thóc của 64 ô là một con số kinh khủng.
+ LĐ2: " Bây giờ nếu ta tạm thời công nhận--->không quá 5%": So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc trong các ô bàn cờ.
- LĐ3: "Trong thực tế---> ô thứ 34 của bàn cờ": Thực tế mỗi phụ nữ lại có thể sinh rất nhiều con.
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì?
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ? Thái độ của tác giả ra sao?
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tác giả đã sử dụng phép lập luận nào? Tác dụng?
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
Tóm tắt câu chuyện kén rể của nhà thông thái?
Em hiểu bản chất của bài toán đặt hạt thóc như thế nào?
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
Tác giả dẫn chứng câu chuyện xưa nhằm mục đích gì? Có tác dụng gì?
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
Tác giả đã sử dụng dẫn chứng nào để chứng minh cho luận điểm trên?
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
bài toán dân số
Tiết 49
- TháI an -
Năm1995
30
5,63 Tỷ
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63 tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Qua dẫn chứng, tác giả muốn khẳng định điều gì?
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
Theo tác giả nguyên nhân nào dẫn đến gia tăng dân số ?
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á
Nước nào thuộc Châu Phi? Nước nào thuộc Châu á?
bài toán dân số
Tiết 49
- TháI an -
Ru- an-đa
Tan-da-ni-a
Ma-đa-gát-xca
Nê Pan
ấn Độ
Việt Nam
8,1
6,7
6,6
6,3
4,5
3,7
Em thấy tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở châu lục nào cao hơn?
Em hiểu gì về tình hình kinh tế, văn hoá xã hội các nước này?
Thất học, thất nghiệp
Chất lượng
cuộc sống thấp
Bệnh tật,
suy dinh dưỡng
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á.
? Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển.
Việc đưa con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ một nước nhằm mục đích gì?
? Chứng minh sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu và tỉ lệ nghịch với sự phát triển kinh tế văn hoá.
Việc đưa thêm một vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số hiện nay và đến năm 2015 dân số thế giới sẽ hơn 7 tỉ người, nói lên điều gì? Có tác dụng gì cảnh báo người đọc?
năm 2015 dân số thế giới sẽ hơn 7 tỉ
- Đưa thêm những con số: 2015: > 7 tỉ.
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
Năm 2015
7 Tỷ
31
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á.
? Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển.
? Chứng minh sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu và tỉ lệ nghịch với sự phát triển kinh tế văn hoá.
Chứng minh hậu quả khôn lường đang thách thức nhân loại, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số là điều có thể xảy ra.
- Đưa thêm những con số: 2015: > 7 tỉ.
Phần kết bài tác giả muốn nói điều gì?
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Đặt vấn đề
- Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại > < Gần đây.
+ Không tin > < "Sáng mắt ra".
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Giải quyết vấn đề
* Luận điểm 1: Bài toán cổ.
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2: Sự gia tăng dân số.
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Dân số tăng theo cấp số nhân ---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3: Nguyên nhân gia tăng dân số.
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ:
Châu Phi, Châu á.
? Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển.
c. Kết thúc vấn đề.
- Khuyến cáo: Hãy hạn chế sự gia tăng dân số bằng việc sinh đẻ có kế hoạch.
Tại sao đó là vấn đề tồn tại hay không tồn tại của chính loài người?
- Vì: muốn sống con người phải có đất đai và các điều kiện sống.
Liên hệ với Việt Nam, em biết gì về dân số. Tốc độ gia tăng dân số Việt Nam hiện nay? Đảng và nhà nước ta có những biện pháp nào hạn chế sự gia tăng dân số?
Việt Nam: + KHHGĐ Mỗi gia đình dừng lạỉ ở 2 con.
+ Ban hành pháp lệnh dân số.
Thảo luận:
Theo em, dân số tăng nhanh sẽ có tác động như thế nào đến sự phát triển của xã hội?
Những hậu quả của sự bùng nổ dân số:
? Dân số tăng cao ? kìm hãm sự phát triển của xã hội ? nghèo đói, bệnh tật, lạc hậu...
Bùng nổ
dân số
Kinh tế kém
phát triển
Nghèo nàn,
lạc hậu
Dân trí thấp
Tiết 49
bài toán dân số
- TháI an -
bài toán dân số
- TháI an -
Tiết 49
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
- Văn bản: Trích từ Báo giáo dục và thời đại Chủ nhật- số 28/1995.
- Từ khó:
II.Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản- PTBĐ
- Văn bản nhật dụng.
- Nghị luận, tự sự.
2. Bố cục
3. Phân tích
a. Phần mở bài
- Vấn đề: Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
+ Cổ đại >< Gần đây
+ Không tin >< "Sáng mắt ra"
Tương phản, đối lập, ẩn dụ tượng trưng.
Tạo sự bất ngờ hấp dẫn, lôi cuốn sự theo dõi của người đọc.
b. Phần thân bài
* Luận điểm 1
- Số thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.
? Có thể phủ kín cả Trái đất.
- So sánh sự bùng nổ dân số, sự gia tăng dân số.
? Câu chuyện hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc.
* Luận điểm 2
- Từ 2 người ---> 1995: 5,63 tỷ người.
- So sánh số thóc trên bàn cờ với dân số thế giới.
Sự gia tăng dân số theo cấp số nhân---> Mức độ tăng nhanh đến chóng mặt.
* Luận điểm 3
- Đưa thêm những con số.
? Chứng minh hậu quả khôn lường đang thách thức nhân loại, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số là điều có thể xảy ra.
b. Kết bài
- Khuyến cáo: Hãy hạn chế sự gia tăng dân số bằng việc sinh đẻ có kế hoạch.
- Vì: muốn sống con người phải có đất đai.
Việt Nam: KHHGĐ- Mỗi gia đình dừng lạỉ ở 2 con.
Ban hành pháp lệnh dân số.
4. Tổng kết
a. Nội dung (Ghi nhớ SGK)
b. Nghệ thuật
Em cónhận xét gì về nghệ thuật của văn bản?
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng, số liệu chính xác.
bài toán dân số
Tiết 49
- TháI an -
Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục, nhất là giáo dục đối với phụ nữ.
Đẩy mạnh sự phát triển văn hóa, xã hội của các quốc gia, châu lục.
Theo em trong thực tế, đâu là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số ?
Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các châu lục.
A
Tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.
B
C
D
Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho nội dung bài sau:
Học bài theo nội dung bài học và nội dung ghi nhớ, xem lại toàn bộ nội dung bài học.
Làm hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập vào vở.
Tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số cũng như hậu quả của việc gia tăng dân số ở địa phương em.
Chuẩn bị tốt nội dung bài "Chương trình địa phương" (Phần Văn).
Back
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, thành đạt.
Chúc các em học sinh học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Vương Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)