Bài 13. Bài toán dân số
Chia sẻ bởi Hồ Văn Tân |
Ngày 03/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Bài toán dân số thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TUẦN: 13 TIẾT: 49
VĂN BẢN
BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
TUẦN: 13 TIẾT: 49
VĂN BẢN
BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
Bài: 13 Tiết: 49
THÁI AN
1. Đọc - chú thích:
2. Bố cục:
Giọng rõ ràng, chú ý các câu cảm, những phần phiên âm
Nhận ra một vấn đề mà mình không ngờ đó là sự thật
Sinh đẻ có kế hoạch.
3 phần.
Phần 1:“Từ đầu…Sáng mắt ra”:
Nêu vấn đề dân số và kế hoạch
hoá gia đình.
Phần 2:“Tiếp theo…đến ô thứ 31
của bàn cờ”:
Làm rõ vấn đề dân
số và kế hoạch hoá gia đình.
Phần 3: Còn lại:
Thái độ của tác giả.
Văn bản này phải đọc với giọng như thế nào?
Em hiểu như thế nào về từ “sáng mắt ra”?
Em hiểu như thế nào về từ: kế hoạch hoá gia đình?
Hãy tìm bố cục của văn bản và nêu nội dung chính của mỗi phần?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I .ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
- Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình
- Không tin
hấp
dẫn, gây hứng thú cho người đọc.
“Sáng mắt ra”
> <
- Lập luận tương phản,
đã đặt ra từ thời cổ đại.
Bài toán dân số theo tác giả, thực chất là vấn đề gì?
Vấn đề này đã được đặt ra khi nào?
Lúc đầu khi nghe nói bài toán này đặt ra từ thời cổ đại tác giả có tin không? Vì sao?
Điều gì đã làm tác giả “sáng mắt ra”?
Theo em tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để nêu vấn đề, tác dụng?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Dân số tăng nhanh
=> Đói nghèo, lạc hậu, kinh tế kém phát triển
Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất
- Bài toán dân số khởi điểm từ Kinh Thánh:
- Bài toán cổ:
+ Trái đất chỉ có hai người
+ Năm 1995 là 5,63 tỉ người
=> Mức độ gia tăng dân
số rất nhanh
- Tỉ lệ sinh con ở các nước
Châu Phi, Châu Á cao.
Hãy tóm tắt về bài toán cổ?
Tóm tắt bài toán dân số khởi điểm từ câu chuyện trong Kinh Thánh?
Qua số liệu thuyết minh em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số?
Em có nhận xét gì về tỷ lệ sinh con ở các nước Châu Phi và Châu Á?
Qua số liệu trên em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số trên thế giới?
Hậu quả của việc gia tăng dân số?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:
3. Thái độ của tác giả:
Nhận thức rất rõ vấn đề gia tăng dân số là một hiểm hoạ.
Em hiểu như thế nào về lời nói của tác giả “đừng để cho mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc?
Tại sao tác giả lại cho rằng: Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của con người?
Thái độ của tác giả về vấn đề dân số?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:
3. Thái độ của tác giả:
III. TỔNG KẾT:
Nội dung:
Nếu không khống chế sự gia tăng dân số thì conngười sẽ làm hại chính mình..
Nghệ thuật:
Lập luận chặt chẽ, giản dị, dễ hiểu, qua yếu tố tự sự, so sánh, con số…
Nội dung chính của văn bản này là gì?
Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
Câu 1: Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số là gì?
Do khả năng sinh con của người phụ nữ là rất lớn
B. Do kinh tế thấp kém.
C. Do không có biện pháp kế hoạch hoá gia đình
D. Do con người. Nhất là người phụ nữ chưa được hưởng quyền lợi giáo dục.
Câu 2: Ý nào nói đúng nhất hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới?
A. Sự “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.
B. Nền kinh tế bị giảm sút.
C. Mất ổn định chính trị trên toàn cầu.
D. Nền giáo dục của các nước nghèo nàn lạc hậu.
Câu 3: Trong thực tế đâu là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số ?
Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các châu lục.
B. Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục. Nhất là giáo dục đối với phụ nữ.
C. Tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.
D. Đẩy mạnh sự phát triển văn hoá xã hội.
3. Những hậu quả của sự bùng nổ dân số:
=> Tác động qua lại lẫn nhau, vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả => kìm hãm sự phát triển của xã hội, nhất là các nước còn nghèo nàn, lạc hậu.
Bùng nổ
dân số
Kinh tế kém
phát triển
Nghèo nàn,
lạc hậu
Trình độ
dân trí thấp
Khoảng 4 tỷ người trong số 6,5 tỷ người trên thế giới sống ở Châu Á. Trong 10 nước có số dân lớn nhất trên thế giới có 7 nước thuộc Châu Á.
- Từ năm 2000 đến 9 - 2003 (45 tháng) số dân trên thế giới đã tăng: 240.673.967 người.
- Số dân đó gấp khoảng ~ 3 lần số dân Việt Nam hiện nay.
- Từ số liệu trên, có thể tính được tốc độ gia tăng dân số mỗi ngày, mỗi giờ:
+ Mỗi ngày tăng khoảng 178.277 người.
+ Mỗi giờ tăng khoảng 7.428 người.
31
Năm1995
5,63 T?
Năm 2015
7 T?
30
31
Năm1995
5,63 Tỷ
Năm 2015
7 Tỷ
30
QUÁ ĐÔNG, QUÁ CHẬT
THẤT HỌC, THẤT NGHIỆP
NGHÈO ĐÓI
BÀI TẬP
Hãy xem đoạn video clip sau và trả lời câu hỏi
1.
2.
VĂN BẢN
BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
TUẦN: 13 TIẾT: 49
VĂN BẢN
BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
Bài: 13 Tiết: 49
THÁI AN
1. Đọc - chú thích:
2. Bố cục:
Giọng rõ ràng, chú ý các câu cảm, những phần phiên âm
Nhận ra một vấn đề mà mình không ngờ đó là sự thật
Sinh đẻ có kế hoạch.
3 phần.
Phần 1:“Từ đầu…Sáng mắt ra”:
Nêu vấn đề dân số và kế hoạch
hoá gia đình.
Phần 2:“Tiếp theo…đến ô thứ 31
của bàn cờ”:
Làm rõ vấn đề dân
số và kế hoạch hoá gia đình.
Phần 3: Còn lại:
Thái độ của tác giả.
Văn bản này phải đọc với giọng như thế nào?
Em hiểu như thế nào về từ “sáng mắt ra”?
Em hiểu như thế nào về từ: kế hoạch hoá gia đình?
Hãy tìm bố cục của văn bản và nêu nội dung chính của mỗi phần?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I .ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
- Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình
- Không tin
hấp
dẫn, gây hứng thú cho người đọc.
“Sáng mắt ra”
> <
- Lập luận tương phản,
đã đặt ra từ thời cổ đại.
Bài toán dân số theo tác giả, thực chất là vấn đề gì?
Vấn đề này đã được đặt ra khi nào?
Lúc đầu khi nghe nói bài toán này đặt ra từ thời cổ đại tác giả có tin không? Vì sao?
Điều gì đã làm tác giả “sáng mắt ra”?
Theo em tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để nêu vấn đề, tác dụng?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Dân số tăng nhanh
=> Đói nghèo, lạc hậu, kinh tế kém phát triển
Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất
- Bài toán dân số khởi điểm từ Kinh Thánh:
- Bài toán cổ:
+ Trái đất chỉ có hai người
+ Năm 1995 là 5,63 tỉ người
=> Mức độ gia tăng dân
số rất nhanh
- Tỉ lệ sinh con ở các nước
Châu Phi, Châu Á cao.
Hãy tóm tắt về bài toán cổ?
Tóm tắt bài toán dân số khởi điểm từ câu chuyện trong Kinh Thánh?
Qua số liệu thuyết minh em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số?
Em có nhận xét gì về tỷ lệ sinh con ở các nước Châu Phi và Châu Á?
Qua số liệu trên em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số trên thế giới?
Hậu quả của việc gia tăng dân số?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:
3. Thái độ của tác giả:
Nhận thức rất rõ vấn đề gia tăng dân số là một hiểm hoạ.
Em hiểu như thế nào về lời nói của tác giả “đừng để cho mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc?
Tại sao tác giả lại cho rằng: Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của con người?
Thái độ của tác giả về vấn đề dân số?
Bài: 13 Tiết: 49
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
THÁI AN
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:
3. Thái độ của tác giả:
III. TỔNG KẾT:
Nội dung:
Nếu không khống chế sự gia tăng dân số thì conngười sẽ làm hại chính mình..
Nghệ thuật:
Lập luận chặt chẽ, giản dị, dễ hiểu, qua yếu tố tự sự, so sánh, con số…
Nội dung chính của văn bản này là gì?
Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
Câu 1: Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số là gì?
Do khả năng sinh con của người phụ nữ là rất lớn
B. Do kinh tế thấp kém.
C. Do không có biện pháp kế hoạch hoá gia đình
D. Do con người. Nhất là người phụ nữ chưa được hưởng quyền lợi giáo dục.
Câu 2: Ý nào nói đúng nhất hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới?
A. Sự “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.
B. Nền kinh tế bị giảm sút.
C. Mất ổn định chính trị trên toàn cầu.
D. Nền giáo dục của các nước nghèo nàn lạc hậu.
Câu 3: Trong thực tế đâu là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số ?
Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các châu lục.
B. Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục. Nhất là giáo dục đối với phụ nữ.
C. Tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.
D. Đẩy mạnh sự phát triển văn hoá xã hội.
3. Những hậu quả của sự bùng nổ dân số:
=> Tác động qua lại lẫn nhau, vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả => kìm hãm sự phát triển của xã hội, nhất là các nước còn nghèo nàn, lạc hậu.
Bùng nổ
dân số
Kinh tế kém
phát triển
Nghèo nàn,
lạc hậu
Trình độ
dân trí thấp
Khoảng 4 tỷ người trong số 6,5 tỷ người trên thế giới sống ở Châu Á. Trong 10 nước có số dân lớn nhất trên thế giới có 7 nước thuộc Châu Á.
- Từ năm 2000 đến 9 - 2003 (45 tháng) số dân trên thế giới đã tăng: 240.673.967 người.
- Số dân đó gấp khoảng ~ 3 lần số dân Việt Nam hiện nay.
- Từ số liệu trên, có thể tính được tốc độ gia tăng dân số mỗi ngày, mỗi giờ:
+ Mỗi ngày tăng khoảng 178.277 người.
+ Mỗi giờ tăng khoảng 7.428 người.
31
Năm1995
5,63 T?
Năm 2015
7 T?
30
31
Năm1995
5,63 Tỷ
Năm 2015
7 Tỷ
30
QUÁ ĐÔNG, QUÁ CHẬT
THẤT HỌC, THẤT NGHIỆP
NGHÈO ĐÓI
BÀI TẬP
Hãy xem đoạn video clip sau và trả lời câu hỏi
1.
2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Văn Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)