Bài 13. Bài toán dân số
Chia sẻ bởi Trần Văn Đính |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Bài toán dân số thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
2011 - 2012
? Thuốc lá có những tác hại gì đối với cá nhân người hút và những người xung quanh?
- Gây viêm phế quản, phá hoại hồng cầu,gây ung thư, huyết áp cao, giãn tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim,...
Kiểm tra bài cũ
Ngữ văn 8
Tiết 49
bài toán dân số
i. D?C- TèM HI?U chung
1.Đọc văn bản
2.Tìm hiểu từ khó
?Hãy nêu chủ đề của văn bản.
.Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người làm hại chính bản thân mình. Hạn chế sự gia tăng dân số là “Con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người”.
?Văn bản viết theo phương thức nào?Văn bản thuộc kiểu loại văn bản nào?
.Phương thức: Lập luận kết hợp với tự sự. Kiểu văn bản nhật dụng.
(Theo Thái An, Báo Giáo dục & Thời Đại Chủ nhật,số 28, 1995)
I.Đọc - Tìm hiểu chung
Ph?n 1 (M? bi): "Cú ngu?i b?o"."sáng mắt ra"
Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình du?c d?t ra t? th?i c? d?i.
Ph?n 2 (Thõn bi): "Dú l"."ô thứ 31 của bàn cờ"
T?c d? gia tang dõn s? th? gi?i l h?t s?c nhanh chúng.
Ph?n 3 (K?t bi): "D?ng d?"."chớnh loi ngu?i"
L?i kờu g?i h?n ch? s? bựng n? v gia tang dõn s?.
=> B? c?c ch?t ch?
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu từ khó
3.Bố cục của văn bản
bài toán dân số
Văn bản :
- Ba phần
(Theo Thái An, Báo Giáo dục & Thời Đại Chủ nhật,số 28, 1995)
I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình:
Bài toán dân số, theo tác giả thực chất là vấn đề gì?
- Bài toán dân số: Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ khi nào?
-Vấn đề đặt ra từ thời cổ đại
Nhận xét của em về cách nêu vấn đề của tác giả? Tác dụng?
- Cách nêu vấn đề nhẹ nhàng, giản dị, thân mật tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc
Bùng nổ dân số đem lại tác hại gì cho xã hội?
Phố chật người đông
Nghèo đói
Thất nghiệp
Ô nhiễm môi trường
QUAN SÁT BÀN CỜ
16
32
8
128
33
34
64
7 tỉ
b.Phần thân bài :Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số:
Phần thân bài có thể chia ra làm mấy ý?
Ba ý:
+ Ý 1: Bài toán dân số và đáp án của nó.
- 1 bàn cờ có 64 ô
- Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, các ô tiếp theo cứ nhân đôi
- Tổng số thóc bàn cờ có thể phủ khắp trái đất
Em có nhận xét gì về số thóc trên bàn cờ?
Số thóc là con số quá lớn.
+ Ý 2: Sự gia tăng dân số giống như lượng thóc.
-Theo kinh thánh khi khai thiên lập địa trái đất có 2 người->Năm 1995 dân số thế giới là 5,63 tỷ người
-Theo bài toán cổ đại thì loài người phát triển theo cấp số nhân bội 2 đạt đến ô 30
Nhận xét của em về mức độ gia tăng dân số thế giới?
Mức độ gia tăng dân số quá lớn.
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
a.Phần mở bài:Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình:
+Ý 3:Dân số tăng từ năng lực sinh sản tự nhiên của người phụ nữ.
Tỷ lệ sinh con của phụ nữ Ấn Độ: 4,5; Nêpan: 6,3; Ru- ma- ni: 8,1; VN: 3,7; Tan – da – ni – a: 6,7; Ma – đa – gát – xca: 6,6; Châu Phi: 5,8 …
Thống kê khả năng sinh sản của phụ nữ, tác giả muốn giải thích điều gì?
- Giải thích vấn đề tăng dân số: cảnh báo nguy cơ gia tăng dân số ( mỗi gia đình 2 con: khó thực hiện). Vì vậy nó sẽ nhanh chóng vượt ra ngoài tầm kiểm soát của con người.
Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong phần thân bài?
- Phương pháp lập luận: Tác giả sử dụng lí lẽ đơn giản ,chứng cớ đầy đủ chính xác kết hợp với so sánh, phân tích ,liệt kê cho thấy sự gia tăng dân số là rất lớn.
Dân số tăng nhanh mang lại hậu quả gì?
- Hậu quả: Kinh tế - văn hóa – giáo dục sẽ nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển.
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
bài toán dân số
-Thái An
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình
b.Phần thân bài: Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số
c.Phần kết bài: Con đường tồn tại và phát triển của nhân loại:
Làm thế nào để nhân loại phát triển được?
- Hạn chế sinh đẻ, làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
Điều kiện này có dễ thực hiện được hay không? Vì sao?
Thực hiện được điều này sẽ tạo điều kiện gì?
- Dân trí được nâng cao, kinh tế, văn hóa, giáo dục được phát triển.
Đây là hai mặt của một vấn đề: có quan hệ mật thiết với nhau vừa là nguyên nhân vừa là kết quả.
Qua đây em hiểu quan điểm và thái độ của tác giả như thế nào về vấn đề dân số - kế hoạch hóa gia đình và đời sống cộng đồng?
Từ việc nhận thức được vấn đề gia tăng dân số và hiểm họa của nó chứng tỏ tác giả là người có trách nhiệm với đời sống của cộng đồng, trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người.
bài toán dân số
- Thái An -
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình:
b.Phần thân bài: Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số:
Bài ca dao vui
Gái một con trông mòn con mắt
Gái hai con con mắt liếc ngang
Ba con cổ ngẳng răng vàng
Bốn con quần áo đi ngang khét mù
Năm con tóc rối tổ cu
Sáu con yếm trụt váy dù vặn ngang.
Trẻ em nghèo đói ở các nước Châu Phi
Trẻ em nghèo đói ở các nước Châu Phi
Trẻ em nghèo đói ở Việt Nam
Bùng nổ
dân số
Kinh tế kém
phát triển
Nghèo nàn,
lạc hậu
Dân trí thấp
-> Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến tương lai của dân tộc và nhân loại.
2. Hình thức
3. Ý nghĩa văn bản
- Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
bài toán dân số
- Thái An -
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
Tác giả sử dụng những phương pháp nào?Lập luận ra sao?Ngôn ngữ như thế nào trong văn bản ?
Qua tìm hiểu, em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản Bài toán dân số
+ Hiện tại: Tuyên truyền nhắc nhở mọi người thân trong gia đình, họ hàng, làng xóm thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
+Tương lai: Thực hiện đúng chính sách của Đảng và nhà nước (Không tảo hôn, mỗi gia đình sinh từ 1 đến 2 con, khoảng cách mỗi con là 5 năm).
Bài tập :
Sau Khi học xong văn bản Bài toán dân số, em có dự định gì ở hiện tại và trong tương lai để góp phần hạn chế sự gia tăng đân số.
bài toán dân số
-Thái An
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
2. Hình thức
3. Ý nghĩa văn bản
III.LUYỆN TẬP:
*Ghi nhớ
Bảng thống kê và dự báo dân số thế giới
Văn bản : BÀI TOÁN DÂN SỐ
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
2. Hình thức
3. Ý nghĩa văn bản
III.LUYỆN TẬP:
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình
- Bài toán dân số: Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
-Vấn đề đặt ra từ thời cổ đại
- Cách nêu vấn đề nhẹ nhàng, giản dị, thân mật tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc
b.Phần thân bài: Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số:
- Bài toán dân số và đáp án của nó.
- Sự gia tăng dân số giống như lượng thóc.
-Dân số tăng từ năng lực sinh sản tự nhiên của người phụ nữ.
c.Phần kết bài: Con đường tồn tại và phát triển của nhân loại
- Hạn chế sinh đẻ, làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
- Dân trí được nâng cao, kinh tế, văn hóa, giáo dục được phát triển.
- Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ.
Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
* Ghi nhớ
(Theo Thái An, Báo Giáo dục & Thời Đại Chủ nhật,số 28, 1995)
. Hướng dẫn
* Bài cũ: Học bài, tự tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này.
* Bài mới: Xem trước bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”
Dấu ngoặc đơn là gì ?
- Dấu hai chấm là gì ?
. RÚT KINH NGHIỆM
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻ!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi !
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
2011 - 2012
? Thuốc lá có những tác hại gì đối với cá nhân người hút và những người xung quanh?
- Gây viêm phế quản, phá hoại hồng cầu,gây ung thư, huyết áp cao, giãn tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim,...
Kiểm tra bài cũ
Ngữ văn 8
Tiết 49
bài toán dân số
i. D?C- TèM HI?U chung
1.Đọc văn bản
2.Tìm hiểu từ khó
?Hãy nêu chủ đề của văn bản.
.Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người làm hại chính bản thân mình. Hạn chế sự gia tăng dân số là “Con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người”.
?Văn bản viết theo phương thức nào?Văn bản thuộc kiểu loại văn bản nào?
.Phương thức: Lập luận kết hợp với tự sự. Kiểu văn bản nhật dụng.
(Theo Thái An, Báo Giáo dục & Thời Đại Chủ nhật,số 28, 1995)
I.Đọc - Tìm hiểu chung
Ph?n 1 (M? bi): "Cú ngu?i b?o"."sáng mắt ra"
Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình du?c d?t ra t? th?i c? d?i.
Ph?n 2 (Thõn bi): "Dú l"."ô thứ 31 của bàn cờ"
T?c d? gia tang dõn s? th? gi?i l h?t s?c nhanh chúng.
Ph?n 3 (K?t bi): "D?ng d?"."chớnh loi ngu?i"
L?i kờu g?i h?n ch? s? bựng n? v gia tang dõn s?.
=> B? c?c ch?t ch?
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu từ khó
3.Bố cục của văn bản
bài toán dân số
Văn bản :
- Ba phần
(Theo Thái An, Báo Giáo dục & Thời Đại Chủ nhật,số 28, 1995)
I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình:
Bài toán dân số, theo tác giả thực chất là vấn đề gì?
- Bài toán dân số: Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ khi nào?
-Vấn đề đặt ra từ thời cổ đại
Nhận xét của em về cách nêu vấn đề của tác giả? Tác dụng?
- Cách nêu vấn đề nhẹ nhàng, giản dị, thân mật tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc
Bùng nổ dân số đem lại tác hại gì cho xã hội?
Phố chật người đông
Nghèo đói
Thất nghiệp
Ô nhiễm môi trường
QUAN SÁT BÀN CỜ
16
32
8
128
33
34
64
7 tỉ
b.Phần thân bài :Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số:
Phần thân bài có thể chia ra làm mấy ý?
Ba ý:
+ Ý 1: Bài toán dân số và đáp án của nó.
- 1 bàn cờ có 64 ô
- Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, các ô tiếp theo cứ nhân đôi
- Tổng số thóc bàn cờ có thể phủ khắp trái đất
Em có nhận xét gì về số thóc trên bàn cờ?
Số thóc là con số quá lớn.
+ Ý 2: Sự gia tăng dân số giống như lượng thóc.
-Theo kinh thánh khi khai thiên lập địa trái đất có 2 người->Năm 1995 dân số thế giới là 5,63 tỷ người
-Theo bài toán cổ đại thì loài người phát triển theo cấp số nhân bội 2 đạt đến ô 30
Nhận xét của em về mức độ gia tăng dân số thế giới?
Mức độ gia tăng dân số quá lớn.
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
a.Phần mở bài:Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình:
+Ý 3:Dân số tăng từ năng lực sinh sản tự nhiên của người phụ nữ.
Tỷ lệ sinh con của phụ nữ Ấn Độ: 4,5; Nêpan: 6,3; Ru- ma- ni: 8,1; VN: 3,7; Tan – da – ni – a: 6,7; Ma – đa – gát – xca: 6,6; Châu Phi: 5,8 …
Thống kê khả năng sinh sản của phụ nữ, tác giả muốn giải thích điều gì?
- Giải thích vấn đề tăng dân số: cảnh báo nguy cơ gia tăng dân số ( mỗi gia đình 2 con: khó thực hiện). Vì vậy nó sẽ nhanh chóng vượt ra ngoài tầm kiểm soát của con người.
Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong phần thân bài?
- Phương pháp lập luận: Tác giả sử dụng lí lẽ đơn giản ,chứng cớ đầy đủ chính xác kết hợp với so sánh, phân tích ,liệt kê cho thấy sự gia tăng dân số là rất lớn.
Dân số tăng nhanh mang lại hậu quả gì?
- Hậu quả: Kinh tế - văn hóa – giáo dục sẽ nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển.
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
bài toán dân số
-Thái An
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình
b.Phần thân bài: Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số
c.Phần kết bài: Con đường tồn tại và phát triển của nhân loại:
Làm thế nào để nhân loại phát triển được?
- Hạn chế sinh đẻ, làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
Điều kiện này có dễ thực hiện được hay không? Vì sao?
Thực hiện được điều này sẽ tạo điều kiện gì?
- Dân trí được nâng cao, kinh tế, văn hóa, giáo dục được phát triển.
Đây là hai mặt của một vấn đề: có quan hệ mật thiết với nhau vừa là nguyên nhân vừa là kết quả.
Qua đây em hiểu quan điểm và thái độ của tác giả như thế nào về vấn đề dân số - kế hoạch hóa gia đình và đời sống cộng đồng?
Từ việc nhận thức được vấn đề gia tăng dân số và hiểm họa của nó chứng tỏ tác giả là người có trách nhiệm với đời sống của cộng đồng, trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người.
bài toán dân số
- Thái An -
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình:
b.Phần thân bài: Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số:
Bài ca dao vui
Gái một con trông mòn con mắt
Gái hai con con mắt liếc ngang
Ba con cổ ngẳng răng vàng
Bốn con quần áo đi ngang khét mù
Năm con tóc rối tổ cu
Sáu con yếm trụt váy dù vặn ngang.
Trẻ em nghèo đói ở các nước Châu Phi
Trẻ em nghèo đói ở các nước Châu Phi
Trẻ em nghèo đói ở Việt Nam
Bùng nổ
dân số
Kinh tế kém
phát triển
Nghèo nàn,
lạc hậu
Dân trí thấp
-> Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến tương lai của dân tộc và nhân loại.
2. Hình thức
3. Ý nghĩa văn bản
- Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
bài toán dân số
- Thái An -
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
Tác giả sử dụng những phương pháp nào?Lập luận ra sao?Ngôn ngữ như thế nào trong văn bản ?
Qua tìm hiểu, em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản Bài toán dân số
+ Hiện tại: Tuyên truyền nhắc nhở mọi người thân trong gia đình, họ hàng, làng xóm thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
+Tương lai: Thực hiện đúng chính sách của Đảng và nhà nước (Không tảo hôn, mỗi gia đình sinh từ 1 đến 2 con, khoảng cách mỗi con là 5 năm).
Bài tập :
Sau Khi học xong văn bản Bài toán dân số, em có dự định gì ở hiện tại và trong tương lai để góp phần hạn chế sự gia tăng đân số.
bài toán dân số
-Thái An
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
2. Hình thức
3. Ý nghĩa văn bản
III.LUYỆN TẬP:
*Ghi nhớ
Bảng thống kê và dự báo dân số thế giới
Văn bản : BÀI TOÁN DÂN SỐ
I.ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Nội dung
2. Hình thức
3. Ý nghĩa văn bản
III.LUYỆN TẬP:
a.Phần mở bài: Nêu vấn đề dân số và KHH gia đình
- Bài toán dân số: Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
-Vấn đề đặt ra từ thời cổ đại
- Cách nêu vấn đề nhẹ nhàng, giản dị, thân mật tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc
b.Phần thân bài: Chứng minh - giải thích vấn đề xung quanh bài toán dân số:
- Bài toán dân số và đáp án của nó.
- Sự gia tăng dân số giống như lượng thóc.
-Dân số tăng từ năng lực sinh sản tự nhiên của người phụ nữ.
c.Phần kết bài: Con đường tồn tại và phát triển của nhân loại
- Hạn chế sinh đẻ, làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
- Dân trí được nâng cao, kinh tế, văn hóa, giáo dục được phát triển.
- Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ.
Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
* Ghi nhớ
(Theo Thái An, Báo Giáo dục & Thời Đại Chủ nhật,số 28, 1995)
. Hướng dẫn
* Bài cũ: Học bài, tự tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này.
* Bài mới: Xem trước bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”
Dấu ngoặc đơn là gì ?
- Dấu hai chấm là gì ?
. RÚT KINH NGHIỆM
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻ!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Đính
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)