Bài 13. Bài toán dân số

Chia sẻ bởi Lê Minh Công | Ngày 02/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Bài toán dân số thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

XIN KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY COÂ
DỰ GIỜ CHÀO MỪNG 20-11
TRƯỜNG THCS MỸ THẠNH BẮC
Giáo viên: Lê Minh Công
A. Tìm hiểu chung.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
2. Tìm hi?u chung về văn bản.
+ Thể loại: Văn bản nhật dụng.
+ Phưuong thức: Nghị luận và thuyết minh.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
3. Văn bản:
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
Văn bản đề cập đến vấn
đề gì trong xã hội?
Văn bản đề cập: Sự phát triển dân số có mối liên quan chặt chẽ đến chất lượng cuộc sống con người và toàn xã hội. Hạn chế sự gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển xã hội loài người.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
4. Bố cục:
A. Tìm hiểu chung.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
2. Tìm hi?u chung về văn bản.
+ Thể loại: Văn bản nhật dụng.
+ Phưuong thức: Nghị luận và thuyết minh.
3. Văn bản đề cập:
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A. Tìm hiểu chung.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
2. Tìm hi?u chung về văn bản.
3. Văn bản đề cập:
+ Phần 1: Từ đầu --> sáng mắt ra:
+ Phần 2: Tiếp -->ô34 của bàn cờ:
+ Phần 3: Còn lại:
Giới thiệu về bài toán dân số.
Bản chất và thực tế của bài toán dân số.
Suy ngẫm về bài toán dân số.
4. Bố cục: 3 phần
*Luận điểm tương ứng với 3 đoạn văn phần thân bài:
+LĐ 1: Bài toán cổ về số thóc thách cưới (Đoạn 1).
+LĐ 2: Đối chiếu dân số và số thóc thách cưới (Đoạn 2).
+LĐ 3: Thực tế của bài toán dân số (Đoạn 3).
?Chỉ ra các luận điểm?
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
Văn bản « Bài toán dân số » của tác giả Thái An là một văn bản có bố cục như thế nào?
Bài toán dân số của tác giả Thái An là một văn bản có bố cục chặt chẽ.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
-Văn bản đề cập: Sự phát triển dân số có mối liên quan chặt chẽ đến chất lượng cuộc sống con người và toàn xã hội. Hạn chế sự gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển xã hội loài người.
A. Tìm hiểu chung.
- Bài toán dân số của tác giả Thái An là một văn bản có bố cục chặt chẽ.
1.Giới thiệu về bài toán dân số.
- Bài toán đưu?c đặt ra từ thời cổ đại.
- Lúc đầu: Không tin vì tru?c thời cổ đại không đặt ra kế hoạch hóa gia đình.
- Sau đó: sáng mắt ra --> hiểu vấn đề về sự bùng nổ dân số.
Nghệ thuật: §­ưa ra t×nh huèng cã vÊn ®Ò nh»m kÝch thÝch tß mß hÊp dÉn.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A. Tìm hiểu chung.
B. D?c -hi?u van b?n.
I. N?i dung:
1. Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chống của dân số thế giới.
1
2
Sự bùng nổ dân số thế giới

2. Bản chất và th?c tế của bài toán dân số.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A. Tìm hiểu chung.
B. D?c - hiểu van b?n.
1.Giới thiệu về bài toán dân số.
I. N?i dung:
a. Bài toán cổ về số thóc thách cu?i.
Có 1 bàn cờ 64 ô.
Ô thứ 1 đặt 1 hạt thóc, ô thứ 2 gấp đôi số hạt thóc của ô tru?c nó.
-Ban đầu : coi thưu?ng vì tưu?ng ít.
-Sau đó: Không ai có đủ vì số thóc quá lớn có thể phủ khắp bề mặt trái đất.
Nghệ thuật : Nêu số liÖu cô thÓ, c¸ch kÓ g©y bÊt ngê, t¹o høng thó.
*S? thúc quỏ to l?n.
Số thóc vô cùng lớn, có thể phủ khắp bề mặt trái đất này!
-Giả sử: Ban đầu có 2 ngu?i
* Tốc độ gia tăng dân số của loài ngưu?i quá nhanh.
b.Thực tế của bài toán dân số
-Đến 1995: dân số thế giới là 5,63 tỉ ngu?i
-Đang vu?t ô th? 33 với điều kiện mỗi cặp vợ ch?ng chỉ có 2 con
--> cấp số nhân có công bội là 2
Ban đầu: có 2 ngưu?i
Đến năm 1995
: 5,63 t? ngu?i
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
33
5,63
c.Thực tế kh? nang sinh (Th?ng kờ c?a H?i ngh? Cai-rụ "Ai C?p").
Khả năng sinh của phụ nữ rất cao.
Tỉ lệ sinh rất cao, dân số phát triển mạnh chủ yếu là châu Phi và châu á.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A.Tỡm hi?u chung
B. D?c hi?u van b?n.
I. N?i dung:
1.Giới thiệu về bài toán dân số.
2.Bản chất và th?c tế của bài toán dân số.
a. Bài toán cổ về số thóc thách cu?i.
b.Thực tế của bài toán dân số
2. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995); sự phát triển nhanh và mất cân đối (đặc biệt ở những nước chậm phát triển) sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các dân tộc và nhân loại.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A.Tỡm hi?u chung
B. D?c hi?u van b?n.
I. N?i dung:
1. Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chống của dân số thế giới.
Em hãy nêu nhận xét qua 4 bức tranh?
1
2
4
3
-Gia tăng dân số quá nhanh, tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu, đói rét, mất cân đối về xã hội, tỉ lệ nghịch với sự phát triển về kinh tế và văn hóa.
34
-Tỉ lệ sinh hàng năm tăng 1,73 và 1,57 nam 1990 đến 2015 dân số thế giới là hơn 7 tỉ ngu?i.
* Tốc độ gia tăng dân số theo cấp số nhân và chưua có dấu hiệu dừng lại
33
3. Suy ngẫm về bài toán dân số.
- Đừng để con ngu?i có diện tích ch? bằng 1 hạt thóc.
Vì dân số tăng nhanh, trong khi diện tích đất đai không tăng lên.
-Làm chậm chặng đưu?ng đến ô 64, là con đưu?ng tồn tại của con ngu?i.
Đó là con đưu?ng "tồn tại hay không tồn tại" của chính con ngu?i.
=> Thái độ trăn trở về bùng nổ dân số. Vì dân số tăng sẽ tạo áp lực lên môi tru?ng sống, chất lưu?ng cuộc sống thay đổi, dẫn tới đói nghèo và lạc hậu.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A.Tỡm hi?u chung
B. D?c hi?u van b?n.
I. N?i dung:
1.Giới thiệu về bài toán dân số.
2.Bản chất và th?c tế của bài toán dân số.
Phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số. Mỗi gia đình Việt Nam chỉ nên có hai con.
Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A.Tỡm hi?u chung
B. D?c hi?u van b?n.
I. N?i dung:
1. Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chống của dân số thế giới.
2. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995); sự phát triển nhanh và mất cân đối (đặc biệt ở những nước chậm phát triển) sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các dân tộc và nhân loại.
3. Giải pháp: không có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
Bảng thống kê dân số

Tiết 50- Văn bản:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
A.Tỡm hi?u chung
B. D?c hi?u van b?n.
I. N?i dung:
II. Ngh? thu?t:
-Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích.
-Lập luận chặt chẽ.
-Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
III. Ý nghĩa văn bản:
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc và nhân loại.
Luyện tập
Củng cố:
Dặn dò
? Nêu thÓ lo¹i v¨n b¶n Bài toán dân số?
? Ph­ương thøc biểu đạt của văn bản?
=>Thể loại: Văn bản nhật dụng.
=> Phưuong thức: Nghị luận và thuyết minh.
-Tự tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa phương, tứ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này.
-Học bài & soạn bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
1. Giải pháp: không có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
2. Dân số tăng sẽ tạo áp lực lên môi tru?ng sống, chất lưu?ng cuộc sống thay đổi, dẫn tới đói nghèo và lạc hậu.
BÀI TOÁN DÂN SỐ
Phương pháp so sánh, số liệu, phân tích, lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ khoa học.
Văn bản có bố cục chặt chẽ
Phát triển dân số liên quan chất lượng cuộc sống con người và xã hội
Hạn chế tăng dân số là đòi hỏi tất yếu để phát triển xã hội
Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ, tốc độ tăng dân số vô cùng nhanh chóng.
Thực trạng dân số thế giới và Việt Nam.
Giải pháp hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
Phát triển dân số nhanh mất cân đối, ảnh hưởng tương lai dân tộc và nhân loại.
Tìm hiểu chung
Vấn đề đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
Đọc-hiểu văn bản
QĐND - Dân số trung bình cả nước năm 2011 ước tính 87,84 triệu người, tăng 1,04% so với năm 2010, bao gồm:
-Dân số nam 43,47 triệu người, chiếm 49,5% tổng dân số cả nước, tăng 1,1%.
-Dân số nữ 44,37 triệu người, chiếm 50,5%, tăng 0,99%.
-Dân số khu vực thành thị là 26,88 triệu người, chiếm 30,6% tổng dân số cả nước, tăng 2,5% so với năm 2010.
-Dân số khu vực nông thôn 60,96 triệu người, chiếm 69,4%, tăng 0,41%. Đó là số liệu mà Tổng cục Thống kê vừa công bố. Dự báo, trong năm 2012, dân số Việt Nam sẽ vượt ngưỡng 88 triệu người.
Cũng theo Tổng cục Thống kê:
-Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2011 của cả nước là 51,39 triệu người, tăng 1,97% so với năm 2010.
-Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động là 46,48 triệu người, tăng 0,12%. Tỷ trọng lao động khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 48,7% năm 2010 xuống 48,0% năm 2011.
-Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng từ 21,7% lên 22,4%.
-Khu vực dịch vụ duy trì ở mức 29,6%.
(Báo QĐND)
XIN KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY COÂ
& CÁC EM HỌC SINH
HẸN GẶP LẠI!
XIN KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY COÂ
& CÁC EM HỌC SINH
HẸN GẶP LẠI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minh Công
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)