Bài 13. Bài toán dân số
Chia sẻ bởi đào thị hoàng |
Ngày 02/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Bài toán dân số thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH
TRU?NG THCS ĐỒNG KHỞI
******************
BÀI GIẢNG
NGÖÕ VAÊN LÔÙP 8
NGƯỜI THỰC HIỆN: LEÂ THI KIM HOAØNG
KIỂM TRA MIEÄNG
Câu 1: Hãy nêu những tác hại nguy hiểm của việc hút thuốc lá đối với con người?
Câu 2. Nêu ý nghĩa của văn bản Ôn dịch, thuốc lá.
Cho biết tên văn bản sẽ học hôm nay .
Tiết 49
BÀI TOÁN DÂN SỐ
BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. ĐỌC.
Văn bản thuộc thể loại gì ?
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng.
3. Chú thích:
Cấp số nhân có nghĩa là gì?
Kinh Thánh có nghĩa là gì?
4. Bố cục
Văn bản này có thể chia thành mấy phần? Neâu noäi dung moãi phaàn?
- Ba phaàn
BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. ĐỌC.
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng.
3. Chú thích:
4. Bố cục
- Ba phaàn
* Mở bài: Từ đầu đến “sáng mắt ra”
- Nêu vấn đề: Bài toán dân số và kế hoạch hóa dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại.
* Thân bài: Từ “Đó là câu chuyện từ một bài toán cổ”… “Ô thứ 31 của bàn cờ” .
- Giải quyết vấn dề , tâp trung làm sáng tỏ vấn đề : Tốc độ da tăng dân số thế giới hết sức nhanh chóng .
* Kết bài: Còn lại
- Kêu gọi loài người cần hạn chế sự gia tăng dân số. Đó là con đướng tồn tại của chính loài người.
BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. ĐỌC.
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng.
3. Chú thích:
4. Bố cục
Phần thân bài có 3 ý lớn em hãy chỉ ra 3 ý lớn của phần thân bài ?
- Ba phaàn
Nêu lên bài toán cổ và dẫn đến kết luận:
So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc trong ô bàn cờ.
- Thực tế mỗi phụ nữ lại có thể sinh nhiều con.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì ?
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Đất đai không sinh thêm con người lại ngày càng nhiều gấp bội . Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ làm hại chính mình.
Điều gì đã làm cho tác giả “sáng mắt ra” ?
Dân số kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?
Từ thời cổ đại
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Đất đai không sinh thêm con người lại ngày càng nhiều gấp bội . Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ làm hại chính mình.
Điều gì đã làm cho tác giả “sáng mắt ra” ?
Dân số kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?
Từ thời cổ đại
Vấn đề gia tăng dân số được tác giả dùng hình ảnh gì để so sánh?
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Cách nêu vấn đề như trên có tác dụng gì với người đọc?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
HS đọc ñoaïn 1 của phần thân bài
Trong đoạn này, tác giả kể về câu chuyện gì?
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Sử dụng phương pháp tự sự hay thuyết minh?
Tự sự
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Em hiểu bài toán cổ đặt hạt thóc là như thế nào?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Đó là bài toán cổ nổi tiếng: Bài toán hạt thóc tăng theo cấp số nhân với công bội là 2.
Liệu có người nào có đủ thóc để xếp vào 64 ô trong bàn cờ không?
Không ai đủ thóc, vì số lượng rất nhiều, có thể phủ kín bề mặt trái đất
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Tác giải kể câu chuyện này để làm gì?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Gọi HS đọc đoạn 2 của phần thân bài
Theo em, vấn đề chính mà tác giả muốn nói tới ở đây là gì?
- Làm tiền đề so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số .
Gia tăng dân số
Việc đặt hạt thóc trong câu chuyện với gia tăng dân số có gì giống nhau?
Giống nhau ở chỗ cả hai đều tăng theo cấp số nhân công bội là 2
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Từ khi khai thiên lập địa đến năm 1995, dân số tăng như thế nào?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Với cách so sánh như vậy thì dân số thế giới sẽ tăng như thế nào?
- Làm tiền đề so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số .
Từ 2 người đến năm 1995 là 5.63 tỉ người, theo bài toán cổ kia thì loài người phát triển theo cấp số nhân, công bội là 2 đã đạt đến ô thứ 30 của bàn cờ.
Tăng theo cấp số nhân
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Từ phân tích trên,em hãy nhận xét về tốc độ gia tăng dân số?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
HS đọc đoạn 3 của phần thân bài trong thực tế …ô thứ 31 của bàn cờ .
- Làm tiền đề so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số .
- Dân số thế giới sẽ tăng theo cấp số nhân >< Sản xuất của cải vật chất tăng theo cấp số cộng.
So sánh với đoạn vừa phân tích, em thấy cách chứng minh của người viết có gì thay đổi?
Đoạn trên là kể câu chuyện, đoạn này dùng dẫn chứng chứng minh .
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Tác giả đã đưa ra dẫn chứng gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
Tỉ lệ sinh con của phụ nữ
- Khai thiên lập địa: 2 người.
- Năm 1995: 5,63 tỉ người
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nước:
+ Ấn Độ: 4,5
+ Nê-pan: 6,3
+ Ru-an-đa: 8,1
+ Ta-da-ni-a: 6,7
+ Ma-da-gát –xca: 6,6
+ Châu Phi: 5,8
+ Việt Nam: 3,7
Việc đưa những con số về tỉ lệ sinh của phụ nữ ở một số nước nhằm mục đích gì?
Thống kê những tên nước thuộc châu Á và châu Phi được tác giả liệt kê?
Châu Phi: Ru-an-đa, Tan-da-ni-a, Ma-đa-gát-xca.
Châu Á: Ấn Độ, Việt Nam, Nê –pan .
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Những nước này có tốc độ tăng trưởng kinh tế như thế nào?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
- Những nước kém và chậm phát triển có tỉ lệ tăng dân số rất cao, vì 2 châu lục này dân số đông, nghèo, chậm phát triển .
Việt Nam
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Sự bùng nổ dân số có ảnh hưởng gì đến các vấn đề xã hội và môi trường không?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
- Những nước kém và chậm phát triển có tỉ lệ tăng dân số rất cao, vì 2 châu lục này dân số đông, nghèo, chậm phát triển .
Bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, văn hóa giáo dục không được nâng cao, tệ nạn xã hội, môi trường sống, đất không đủ ở phải phá rừng-> thiên tai, lũ lụt, thiếu ăn, thiếu việc làm…
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Sự bùng nổ dân số có ảnh hưởng gì đến các vấn đề xã hội và môi trường không?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
Bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, văn hóa giáo dục không được nâng cao, tệ nạn xã hội, môi trường sống, đất không đủ ở phải phá rừng-> thiên tai, lũ lụt, thiếu ăn, thiếu việc làm…
4.Giải pháp:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Theo tác giả, nhân loại muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
4.Giải pháp:
Không có cách nào khác , phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số .
Phương thức biểu đạt chủ yếu nào được tác giả sử dụng?
Vậy muốn chặng đường đi đến ô cờ 64 dài thì chúng ta phải lảm gì? Nói cách khác, làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
Tăng cường giáo dục để mọi người hiểu tác hại của việc gia tăng dân số và thực hiện các biện pháp hạn chế sinh đẻ.
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Theo tác giả, nhân loại muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
4.Giải pháp:
Không có cách nào khác , phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số .
HS đọc đoạn 3
Em hiểu như thế nào về lời nói của tác giả : Đừng để cho mỗi con người trên trái đát này chỉ còn diện tích 1 hạt thóc
Nếu con ngu?i tang theo c?p s? nhn c?a bi tốn c? thì d?n m?t lc khơng cịn d?t s?ng.
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Muốn thế phải góp phần làm cho chặng đường đi đến ô thứ 64 càng dài lâu hơn , càng tốt thì ta phải làm gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
4.Giải pháp:
Không có cách nào khác , phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số .
Sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế gia tăng dân số
Tại sao tác giả cho rằng : Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người ?
Con người tồn tại phải biết điều chỉnh , hạn chế sự gia tăng dân số , đây là vấn đề nghiêm túc sống còn của nhân loại .
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
Nghệ thuật có những đặc sắc gì?
III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp các phương pháp: So sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
2. Ý nghĩa vaên baûn:
Nêu ý nghĩa của văn bản?
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
Bài văn này mang lại cho em những hiểu biết gì?
Tổng kết
Câu 1.Văn bản Bài toán dân số sử dụng phương thức biểu đạt nào?
-Thuyết minh
-Tự sự
-Lập luận
Nhóm 1,2: (Bài tập 2)
Vì sao sự gia tăng dân số có tầm quan trọng hết sức to lớn đối vối tương lai nhân loại, nhất là các dân tộc nghèo nàn, lạc hậu?
Nhóm 3,4: (Bài tập 3)
Nhóm 1,2: (Bài tập 2)
Nhóm 3,4: (Bài tập 3)
Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến những phương diện:
- Không đủ chỗ ở
- Không đủ lương thực
- Ảnh hưởng đến môi trường
- Không có cơ hội tìm việc làm.
- Không đủ điều kiện giáo dục
- Sức khọe giảm sút…
- Dân số thế giới năm 2000: Khoảng 6.1 tỉ
năm 2003: Khoảng 6.32 tỉ
- Dân số Việt Nam năm 2014: Khoảng 90 triệu
-> Số người trên thế giới tăng từ năm 2000 đến tháng 9-2003 là 220 triệu và gấp 2.44 lần dân số Việt Nam hiện nay .
.- Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc naøy:
- Đọc văn bản
- Nghiên cứu tình hình dân só ở địa phương và đề xuất giải pháp cho vấn đề này.
.- Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo :
- Soạn bài mới: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
+ Đọc kỹ các ví dụ SGK, trả lời câu hỏi
+ Xem trước phần ghi nhớ, luyện tập
TRU?NG THCS ĐỒNG KHỞI
******************
BÀI GIẢNG
NGÖÕ VAÊN LÔÙP 8
NGƯỜI THỰC HIỆN: LEÂ THI KIM HOAØNG
KIỂM TRA MIEÄNG
Câu 1: Hãy nêu những tác hại nguy hiểm của việc hút thuốc lá đối với con người?
Câu 2. Nêu ý nghĩa của văn bản Ôn dịch, thuốc lá.
Cho biết tên văn bản sẽ học hôm nay .
Tiết 49
BÀI TOÁN DÂN SỐ
BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. ĐỌC.
Văn bản thuộc thể loại gì ?
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng.
3. Chú thích:
Cấp số nhân có nghĩa là gì?
Kinh Thánh có nghĩa là gì?
4. Bố cục
Văn bản này có thể chia thành mấy phần? Neâu noäi dung moãi phaàn?
- Ba phaàn
BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. ĐỌC.
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng.
3. Chú thích:
4. Bố cục
- Ba phaàn
* Mở bài: Từ đầu đến “sáng mắt ra”
- Nêu vấn đề: Bài toán dân số và kế hoạch hóa dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại.
* Thân bài: Từ “Đó là câu chuyện từ một bài toán cổ”… “Ô thứ 31 của bàn cờ” .
- Giải quyết vấn dề , tâp trung làm sáng tỏ vấn đề : Tốc độ da tăng dân số thế giới hết sức nhanh chóng .
* Kết bài: Còn lại
- Kêu gọi loài người cần hạn chế sự gia tăng dân số. Đó là con đướng tồn tại của chính loài người.
BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. ĐỌC.
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng.
3. Chú thích:
4. Bố cục
Phần thân bài có 3 ý lớn em hãy chỉ ra 3 ý lớn của phần thân bài ?
- Ba phaàn
Nêu lên bài toán cổ và dẫn đến kết luận:
So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc trong ô bàn cờ.
- Thực tế mỗi phụ nữ lại có thể sinh nhiều con.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản này là gì ?
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Đất đai không sinh thêm con người lại ngày càng nhiều gấp bội . Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ làm hại chính mình.
Điều gì đã làm cho tác giả “sáng mắt ra” ?
Dân số kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?
Từ thời cổ đại
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Đất đai không sinh thêm con người lại ngày càng nhiều gấp bội . Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ làm hại chính mình.
Điều gì đã làm cho tác giả “sáng mắt ra” ?
Dân số kế hoạch hóa gia đình.
Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?
Từ thời cổ đại
Vấn đề gia tăng dân số được tác giả dùng hình ảnh gì để so sánh?
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Cách nêu vấn đề như trên có tác dụng gì với người đọc?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
HS đọc ñoaïn 1 của phần thân bài
Trong đoạn này, tác giả kể về câu chuyện gì?
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Sử dụng phương pháp tự sự hay thuyết minh?
Tự sự
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Em hiểu bài toán cổ đặt hạt thóc là như thế nào?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Đó là bài toán cổ nổi tiếng: Bài toán hạt thóc tăng theo cấp số nhân với công bội là 2.
Liệu có người nào có đủ thóc để xếp vào 64 ô trong bàn cờ không?
Không ai đủ thóc, vì số lượng rất nhiều, có thể phủ kín bề mặt trái đất
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Tác giải kể câu chuyện này để làm gì?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Gọi HS đọc đoạn 2 của phần thân bài
Theo em, vấn đề chính mà tác giả muốn nói tới ở đây là gì?
- Làm tiền đề so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số .
Gia tăng dân số
Việc đặt hạt thóc trong câu chuyện với gia tăng dân số có gì giống nhau?
Giống nhau ở chỗ cả hai đều tăng theo cấp số nhân công bội là 2
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Từ khi khai thiên lập địa đến năm 1995, dân số tăng như thế nào?
- Cách đặt vấn đề bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn.
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
Với cách so sánh như vậy thì dân số thế giới sẽ tăng như thế nào?
- Làm tiền đề so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số .
Từ 2 người đến năm 1995 là 5.63 tỉ người, theo bài toán cổ kia thì loài người phát triển theo cấp số nhân, công bội là 2 đã đạt đến ô thứ 30 của bàn cờ.
Tăng theo cấp số nhân
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Từ phân tích trên,em hãy nhận xét về tốc độ gia tăng dân số?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
- Tác giả kể câu chuyện kén rể của nhà thông thái dưới hình thức một bài toán cổ
HS đọc đoạn 3 của phần thân bài trong thực tế …ô thứ 31 của bàn cờ .
- Làm tiền đề so sánh với sự bùng nổ, gia tăng dân số .
- Dân số thế giới sẽ tăng theo cấp số nhân >< Sản xuất của cải vật chất tăng theo cấp số cộng.
So sánh với đoạn vừa phân tích, em thấy cách chứng minh của người viết có gì thay đổi?
Đoạn trên là kể câu chuyện, đoạn này dùng dẫn chứng chứng minh .
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Tác giả đã đưa ra dẫn chứng gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
Tỉ lệ sinh con của phụ nữ
- Khai thiên lập địa: 2 người.
- Năm 1995: 5,63 tỉ người
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nước:
+ Ấn Độ: 4,5
+ Nê-pan: 6,3
+ Ru-an-đa: 8,1
+ Ta-da-ni-a: 6,7
+ Ma-da-gát –xca: 6,6
+ Châu Phi: 5,8
+ Việt Nam: 3,7
Việc đưa những con số về tỉ lệ sinh của phụ nữ ở một số nước nhằm mục đích gì?
Thống kê những tên nước thuộc châu Á và châu Phi được tác giả liệt kê?
Châu Phi: Ru-an-đa, Tan-da-ni-a, Ma-đa-gát-xca.
Châu Á: Ấn Độ, Việt Nam, Nê –pan .
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Những nước này có tốc độ tăng trưởng kinh tế như thế nào?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
- Những nước kém và chậm phát triển có tỉ lệ tăng dân số rất cao, vì 2 châu lục này dân số đông, nghèo, chậm phát triển .
Việt Nam
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Sự bùng nổ dân số có ảnh hưởng gì đến các vấn đề xã hội và môi trường không?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
- Những nước kém và chậm phát triển có tỉ lệ tăng dân số rất cao, vì 2 châu lục này dân số đông, nghèo, chậm phát triển .
Bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, văn hóa giáo dục không được nâng cao, tệ nạn xã hội, môi trường sống, đất không đủ ở phải phá rừng-> thiên tai, lũ lụt, thiếu ăn, thiếu việc làm…
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Sự bùng nổ dân số có ảnh hưởng gì đến các vấn đề xã hội và môi trường không?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
Bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, văn hóa giáo dục không được nâng cao, tệ nạn xã hội, môi trường sống, đất không đủ ở phải phá rừng-> thiên tai, lũ lụt, thiếu ăn, thiếu việc làm…
4.Giải pháp:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Theo tác giả, nhân loại muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
4.Giải pháp:
Không có cách nào khác , phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số .
Phương thức biểu đạt chủ yếu nào được tác giả sử dụng?
Vậy muốn chặng đường đi đến ô cờ 64 dài thì chúng ta phải lảm gì? Nói cách khác, làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
Tăng cường giáo dục để mọi người hiểu tác hại của việc gia tăng dân số và thực hiện các biện pháp hạn chế sinh đẻ.
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Theo tác giả, nhân loại muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
4.Giải pháp:
Không có cách nào khác , phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số .
HS đọc đoạn 3
Em hiểu như thế nào về lời nói của tác giả : Đừng để cho mỗi con người trên trái đát này chỉ còn diện tích 1 hạt thóc
Nếu con ngu?i tang theo c?p s? nhn c?a bi tốn c? thì d?n m?t lc khơng cịn d?t s?ng.
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách đặt vấn đề:
Muốn thế phải góp phần làm cho chặng đường đi đến ô thứ 64 càng dài lâu hơn , càng tốt thì ta phải làm gì?
2. Tốc độ gia tăng dân số thế giới:
3. Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 ):
4.Giải pháp:
Không có cách nào khác , phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số .
Sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế gia tăng dân số
Tại sao tác giả cho rằng : Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người ?
Con người tồn tại phải biết điều chỉnh , hạn chế sự gia tăng dân số , đây là vấn đề nghiêm túc sống còn của nhân loại .
BÀI TOÁN DÂN SỐ
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
Nghệ thuật có những đặc sắc gì?
III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp các phương pháp: So sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
2. Ý nghĩa vaên baûn:
Nêu ý nghĩa của văn bản?
Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại.
Bài văn này mang lại cho em những hiểu biết gì?
Tổng kết
Câu 1.Văn bản Bài toán dân số sử dụng phương thức biểu đạt nào?
-Thuyết minh
-Tự sự
-Lập luận
Nhóm 1,2: (Bài tập 2)
Vì sao sự gia tăng dân số có tầm quan trọng hết sức to lớn đối vối tương lai nhân loại, nhất là các dân tộc nghèo nàn, lạc hậu?
Nhóm 3,4: (Bài tập 3)
Nhóm 1,2: (Bài tập 2)
Nhóm 3,4: (Bài tập 3)
Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến những phương diện:
- Không đủ chỗ ở
- Không đủ lương thực
- Ảnh hưởng đến môi trường
- Không có cơ hội tìm việc làm.
- Không đủ điều kiện giáo dục
- Sức khọe giảm sút…
- Dân số thế giới năm 2000: Khoảng 6.1 tỉ
năm 2003: Khoảng 6.32 tỉ
- Dân số Việt Nam năm 2014: Khoảng 90 triệu
-> Số người trên thế giới tăng từ năm 2000 đến tháng 9-2003 là 220 triệu và gấp 2.44 lần dân số Việt Nam hiện nay .
.- Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc naøy:
- Đọc văn bản
- Nghiên cứu tình hình dân só ở địa phương và đề xuất giải pháp cho vấn đề này.
.- Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo :
- Soạn bài mới: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
+ Đọc kỹ các ví dụ SGK, trả lời câu hỏi
+ Xem trước phần ghi nhớ, luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đào thị hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)