Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Chia sẻ bởi Đặng Huỳnh Phương Duy | Ngày 09/05/2019 | 146

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là từ tượng thanh và từ tượng hình? Cho ví dụ.
-Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: Róc rách, xào xạc, lao xao,..
-Từ tượng hình là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: Lom khom, thướt tha,..
2. Tìm và phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ sau:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"
( Nguyễn Khoa Điềm)
Trong hai câu thơ tác giả sử dụng phép tu từ ẩn dụ. Hình ảnh "mặt trời" trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ. Em bé như mặt trời đem lại ánh sáng và hạnh phúc của đời mẹ. Bé đem lại nguồn sống, niềm tin cho mẹ
? Từ đó thể hiện sự gắn bó và tình thương yêu tha thiết sâu nặng của mẹ đốí với đứa con yêu thương.
Mặt trời
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
-Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
-Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon
1. So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:
Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao ?
Tình cảm yêu thương, đồng cảm, sẻ chia của
đôi vợ chồng tuy cuộc sống vật chất còn đạm
bạc , khó khăn.
?"gật đầu ": Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý
từ " gật gù " phù hợp hơn từ "gật đầu " vì thể hiện được ý nghĩa cần biểu đạt của câu ca dao.

" Gật đầu ", có nghĩa như thế nào?
Giải thích nghĩa của từ "gật gù"
?" gật gù ": gật nhẹ và nhiều lần biểu thị sự đồng tình, tán thưởng
Sử dụng từ nào thích hợp hơn để thể
hiện ý nghĩa biẻu đạt?
Gật gù
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau:
"Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
-Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
-Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!"
?Cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được cho khổ.
Người vợ hiểu câu nói của chồng như thế nào?
Người chồng muốn nói điều gì?
?Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn chứ không phải cầu thủ chỉ co? một chân.
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
Người vợ đã vi phạm ph­¬ng ch©m quan hÖ trong héi tho¹i, do kh«ng
hiÓu chÝnh x¸c nghÜa cña tõ. Là hiÖn t­îng “«ng nãi gµ, bµ nãi vÞt”
*Lưu ý 1: : Để sử dụng tốt Tiếng Việt Trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp.
Người vợ đã vi phạm phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
*Có những cách nào để phát triển từ vựng?
-Phát triển nghĩa của từ
-Tạo từ ngữ mới
-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
3. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi?
Áo anh rách
vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng
cười buốt giá
Chân
không giày
Thương nhau
tay
nắm lấy bàn
tay
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặt tới
Đầu
súng trăng treo.
(Chính Hữu,Đồng chí)
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
-Những từ được dùng theo nghĩa gốc:
Miệng, chân, tay
-Những từ được dùng theo nghĩa chuyển:
Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ)
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
4.Phân tích cái hay, cái đẹp trong cách sử dụng từ trong bài thơ sau?
"áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?"
( Vũ quần Phương-áo đỏ)
-Các từ "xanh" "đỏ" "hồng" thuộc trường từ vựng màu sắc.
-Các từ "cháy" "lửa" "tro" thuộc trường từ vựng liên quan đến lửa
Chúng có liên quan chặt chẽ với nhau: màu đỏ của áo cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa tình yêu , lan sang người anh làm anh ngây ngất?Khiến cho không gian cũng biến đổi sắc màu
-? Có tác dụng thể hiện tình yêu cháy bỏng của chàng trai.
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt.
-Thế nào là trường từ vựng?
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
5. Đọc đoạn trích sau:
"ở đây người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giõ`m, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn, xốp nhẹ, trên chỉ xòe ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)
( Đoàn Giỏi- Đất rừng phương Nam)
Các sự vật, hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào?
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía
Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới.
Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.


Ngoài 3 cách phát triển từ vựng tiếng Việt :




Phát triển nghĩa của từ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ nước ngoài
Còn có cách nào để phát triển từ vợng tiếng Việt?
Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của
sự vật, hiện tượng.
Lưu ý 2:Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách
phát triển từ vựngTiếng Việt
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
*Tìm năm ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặt điểm riêng biệt của chúng.
-Cà tím (Cà quả tròn, màu tím hoặc nửa tím, nửa trắng)
-Cá kiếm (cá cảnh nhiệt đới cở nhỏ, đuôi dài và nhỏ như cái kiếm)
-Chim lợn (cú có tiếng kêu eng éc như lợn)
-Ong ruồi (ong mật, nhỏ như ruồi)
-Cá kim ( cá biển có hàm dưới nhô ra, nhỏ và dài như cáu kim)
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)

6.§äc truyÖn c­êi sau ®©y :
“Mét «ng sÝnh ch÷ bÊt chît lªn c¬n ®au ruét thõa. Bµ vî hèt ho¶ng b¶o con :
- Mau ®i gäi b¸c sÜ ngay!
Trong c¬n ®au qu»n qu¹i, «ng ta vÉn g­îng dËy nãi víi theo:
- §õng…®õng gäi b¸c sÜ, gäi cho bè ®èc tê!”
(Theo truyÖn c­êi d©n gian)
Thay vì dùng từ " bác sĩ " kẻ sắp chết còn nết không chừa, vẫn một mực đòi dùng từ "đốc tờ"
?Sử dụng từ đồng nghĩa "bác sĩ"; " đốc tờ" khác nhau ở sắc thái ý nghĩa
Thói sính dùng từ nước ngoài.
*Lưu ý3 : Cần sử dụng từ mượn từ đồng nghĩa đúng lúc đúng chỗ không nên lạm dụng
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
*Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
Từ đồng nghĩa là những từ phát âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : Trái - quả ; ba - bố; mẹ - má; màn - mùng; lợn - heo .
Tìm trong tiếng Việt các trường hợp đặt tên sự vật, hiện tượng theo đặc điểm,tính chất của nó
CỦNG CỐ
o?t chỉ thiên, sông Cửu long,báo đen, báo gấm,ngựa vằn,
hươu cao cổ,chuột đồng, chim gõ kiến , tu hú, dưa bở, cá kiếm, cá vàng, mắt lá răm,
mũi dọc dừa,má hồng môi son, cây xấu hổ,cải thìa ,cải cuộn,
mắt lá liễu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Huỳnh Phương Duy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)