Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)
Chia sẻ bởi Đinh Quang Long |
Ngày 08/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
1.Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp?
2. Tìm và phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ sau:
"Mặt trời của bắp thì aằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"
( Nguyễn Khoa Điềm)
Trong hai câu thơ tác giả sử dụng phép tu từ ẩn dụ. Hình ảnh "mặt trời" trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ. Em bé như mặt trời đem lại ánh sáng và hạnh phúc của đời mẹ.Bé đem lại nguồn sống, niềm tin cho mẹ- ? từ đó thể hiện sự gắn bó và tình thương yêu tha thiết sâu nặng của mẹ đốí với đứa con yêu thương.
Mặt trời
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
I Nghĩa của từ cách dùng từ
1 Nghiã của từ là gì?
2.so s¸nh hai dÞ b¶n cña c©u ca dao sau:
“R©u t«m nÊu víi ruét bÇu
Chång chan vî hóp gËt ®Çu khen ngon”
“R©u t«m nÊu víi ruét bï
Chång chan vî hóp gËt gï khen ngon”
+Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ c©u ca dao trªn?
Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ) mà từ biểu thị
Tình cảm yêu thương, đồng cảm, sẻ chia của
đôi vợ chồng tuy cuộc sống vật chất còn đạm
bạc , khó khăn.
?"gật đầu ": Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý
từ " gật gù " phù hợp hơn từ "gật đầu " vì thể
hiện được ý nghĩa cần biểu đạt của câu ca dao.
" Gật đầu ", có nghĩa như thế nào?
Giải thích nghĩa của từ "gật gù"
?" gật gù ": gật nhẹ và nhiều lần biểu thị sự đồng tình, tán thưởng
Sử dụng từ nào thích hợp hơn để thể
hiện ý nghĩa biẻu đạt?
Gật gù
3. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của
Người vợ trong truyện cười sau:
"Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
Đội này chỉ có một chân sút, thành ra
mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!"
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
I Nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Nghiã của từ là gì?
2.so sánh hai dị bản của câu ca dao sau
?Cầu thủ ấy chỉ có một chân
để đi thì đá bóng làm sao được
cho khổ.
.
?là hiện tượng "ông nói gà, bà
nói vịt"đã vi phạm phương châm
Quan hệ trong hội thoại, do không
hiểu chính xác nghĩa của từ.
*Lưu ý 1: : Để sử dụng tốt tiếng Việt Trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp.
Người vợ hiểu câu nói của chồng như
thế nào?
Người chồng muốn nói điều gì?
?Cả đội chỉ có một cầu thủ có
khả năng ghi bàn chứ không
phải cầu thủ chỉ thuận một chân
I Nghĩa của từ cách dùng từ
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
II.Sự phát triển của từ vựng
1. Có những cách nào để phát triển từ vựng.
2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi?
"áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
( Chính Hữu- Đồng chí).
?Phát triển nghĩa của từ
?Tạo từ ngữ mới
?Mượn từ ngữ của tiếng
Nước ngoài.
Các từ được dùng theo nghĩa
Gốc là: Miệng, Chân, tay
->Các từ được dùng theo
nghĩa chuyển là :vai, Đầu
* Nghĩa của từ "Đầu"
Nghĩa của từ ":vai"
-->ở đây phát triển từ
vựng theo cách phát triên
nghĩa của từ trên cơ sở
nghĩa gốc.
I Nghĩa của từ cách dùng từ
II.Sự phát triển của từ vựng
1. Có những cách nào để phát triển từ vựng.
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
3.Đọc đoạn trích sau:
"ở đây người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch má iGiầm , vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn , xốp nhẹ, trên chỉ xòe ra độc mộtCái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)
( Đoàn Giỏi- Đất rừng phương Nam)
Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía
Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới.
Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
Ngoài 3 cách phát triển từ vựng tiếng Việt :
Phát triển nghĩa của từ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ nước ngoài
Còn có cách nào để phát triển từ vợng tiếng Việt?
Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Lưu ý 2:Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách
phát triển từ vựngTiếng Việt
I Nghĩa của từ
II.Sự phát triển của từ vựng
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
III Trường từ vựng
Thế nào là trường từ vưng?
.Phân tích cái hay, cái đẹp trong cách sử dụng từ trong bài thơ sau?
"áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không"
( Vũ quần Phương-áo đỏ)
Các từ "xanh" "đỏ" "hồng" thuộc trường từ vựng màu sắc.
Các từ "cháy" "lửa" "tro" thuộc trường từ vựng liên quan đến lửa
Chúng có liên quan chặt chẽ với nhau: màu đỏ của áo cô gái thắp lên trong
mắt chàng trai ngọn lửa tình yêu , lan sang người anh làm anh ngây ngất?
Khiến cho không gian cũng biến đổi sắc màu
-? Có tác dụng thể hiện tình yêu cháy bỏng của chàng trai.
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệuquả cho sự diễn đạt
I. Nghĩa của từ cách dùng từ
II..Sự phát triển của từ vựng
III. Trường từ vựng- tác dụng
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
IV.Từ đồng nghĩa ,từ mượn -cách sử dụng
1.Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
Từ đồng nghĩa là những từ phát âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : Trái - quả ; ba - bố; mẹ - má; màn - mùng; lợn - heo .
2.§äc truyÖn cêi sau ®©y :
“Mét «ng sÝnh ch÷ bÊt chît lªn c¬n ®au ruét thõa. Bµ vî hèt ho¶ng b¶o con :
- Mau ®i gäi b¸c sÜ ngay!
Trong c¬n ®au qu»n qu¹i, «ng ta vÉn gîng dËy nãi víi theo:
- §õng…®õng gäi b¸c sÜ, gäi cho bè ®èc tê!”
(Theo truyÖn cêi d©n gian)
Thay vì dùng từ " bác sĩ " kẻ sắp chết còn nết không chừa, vẫn một mực đòi
dùng từ "đốc tờ"
?Sử dụng từ đồng nghĩa "bác sĩ"; " đốc tờ" khác nhau ở sắc thái ý nghĩa
Thói sính dùng từ nước ngoài.
*Lưu ý4 : Cần sử dụng từ mượn từ đồng nghĩa đúng lúc đúng chỗ không nên lạm dụng
Bài 1 Thảo luận nhóm :
Tìm trong tiếng Việt các trường hợp đặt tên sự vật, hiện tượng theo đặc điểm,tính chất của nó
II lyuện tập củng cố
ớt chỉ thiên, sông Cửu long,báo đen, báo gấm,ngựa vằn, hươu cao cổ,
chuột đồng, chim gõ kiến , tu hú, dưa bở, cá kiếm, cá vàng, mắt lá răm,
mũi dọc dừa,má hồng môi son, cây xấu hổ,cải thìa ,cải cuộn,
mắt lá liễu
Bài 2 Đặt câu có dùng từ láy,từ mượn ,các từ cùng trường từ vựng,
từ đồng nghĩa.
Tổng bí thư Nông Đức Mạnh sang thăm hữu nghị Triều Tiên
Cuộc chiến tranh kết thúc đã có rất nhiều chiến sĩ đã hi sinh vì độc lập tự do của tổ quốc
nhưng cũng không ít lính Mĩ phải bỏ mạng.
Những chùm phượng nở lập lòe như những đốm lửa đang đung đưa trước gió.
Tổng bí thư
hi sinh
bỏ mạng
Hướng dẫn về nhà
1.Viết đoạn văn viết về kỉ niệm đáng nhớ của em trong đó có dùng
từ đông fnghĩa, trái nghiã từ mượn, từ tượng thanhtừ tượng hình.
2. Học bài,soạn bài "Làng"`
1.Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp?
2. Tìm và phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ sau:
"Mặt trời của bắp thì aằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng"
( Nguyễn Khoa Điềm)
Trong hai câu thơ tác giả sử dụng phép tu từ ẩn dụ. Hình ảnh "mặt trời" trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ. Em bé như mặt trời đem lại ánh sáng và hạnh phúc của đời mẹ.Bé đem lại nguồn sống, niềm tin cho mẹ- ? từ đó thể hiện sự gắn bó và tình thương yêu tha thiết sâu nặng của mẹ đốí với đứa con yêu thương.
Mặt trời
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
I Nghĩa của từ cách dùng từ
1 Nghiã của từ là gì?
2.so s¸nh hai dÞ b¶n cña c©u ca dao sau:
“R©u t«m nÊu víi ruét bÇu
Chång chan vî hóp gËt ®Çu khen ngon”
“R©u t«m nÊu víi ruét bï
Chång chan vî hóp gËt gï khen ngon”
+Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ c©u ca dao trªn?
Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ) mà từ biểu thị
Tình cảm yêu thương, đồng cảm, sẻ chia của
đôi vợ chồng tuy cuộc sống vật chất còn đạm
bạc , khó khăn.
?"gật đầu ": Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý
từ " gật gù " phù hợp hơn từ "gật đầu " vì thể
hiện được ý nghĩa cần biểu đạt của câu ca dao.
" Gật đầu ", có nghĩa như thế nào?
Giải thích nghĩa của từ "gật gù"
?" gật gù ": gật nhẹ và nhiều lần biểu thị sự đồng tình, tán thưởng
Sử dụng từ nào thích hợp hơn để thể
hiện ý nghĩa biẻu đạt?
Gật gù
3. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của
Người vợ trong truyện cười sau:
"Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
Đội này chỉ có một chân sút, thành ra
mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!"
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
I Nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Nghiã của từ là gì?
2.so sánh hai dị bản của câu ca dao sau
?Cầu thủ ấy chỉ có một chân
để đi thì đá bóng làm sao được
cho khổ.
.
?là hiện tượng "ông nói gà, bà
nói vịt"đã vi phạm phương châm
Quan hệ trong hội thoại, do không
hiểu chính xác nghĩa của từ.
*Lưu ý 1: : Để sử dụng tốt tiếng Việt Trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp.
Người vợ hiểu câu nói của chồng như
thế nào?
Người chồng muốn nói điều gì?
?Cả đội chỉ có một cầu thủ có
khả năng ghi bàn chứ không
phải cầu thủ chỉ thuận một chân
I Nghĩa của từ cách dùng từ
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
II.Sự phát triển của từ vựng
1. Có những cách nào để phát triển từ vựng.
2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi?
"áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
( Chính Hữu- Đồng chí).
?Phát triển nghĩa của từ
?Tạo từ ngữ mới
?Mượn từ ngữ của tiếng
Nước ngoài.
Các từ được dùng theo nghĩa
Gốc là: Miệng, Chân, tay
->Các từ được dùng theo
nghĩa chuyển là :vai, Đầu
* Nghĩa của từ "Đầu"
Nghĩa của từ ":vai"
-->ở đây phát triển từ
vựng theo cách phát triên
nghĩa của từ trên cơ sở
nghĩa gốc.
I Nghĩa của từ cách dùng từ
II.Sự phát triển của từ vựng
1. Có những cách nào để phát triển từ vựng.
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
3.Đọc đoạn trích sau:
"ở đây người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch má iGiầm , vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn , xốp nhẹ, trên chỉ xòe ra độc mộtCái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)
( Đoàn Giỏi- Đất rừng phương Nam)
Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía
Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới.
Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
Ngoài 3 cách phát triển từ vựng tiếng Việt :
Phát triển nghĩa của từ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ nước ngoài
Còn có cách nào để phát triển từ vợng tiếng Việt?
Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Lưu ý 2:Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách
phát triển từ vựngTiếng Việt
I Nghĩa của từ
II.Sự phát triển của từ vựng
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
III Trường từ vựng
Thế nào là trường từ vưng?
.Phân tích cái hay, cái đẹp trong cách sử dụng từ trong bài thơ sau?
"áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không"
( Vũ quần Phương-áo đỏ)
Các từ "xanh" "đỏ" "hồng" thuộc trường từ vựng màu sắc.
Các từ "cháy" "lửa" "tro" thuộc trường từ vựng liên quan đến lửa
Chúng có liên quan chặt chẽ với nhau: màu đỏ của áo cô gái thắp lên trong
mắt chàng trai ngọn lửa tình yêu , lan sang người anh làm anh ngây ngất?
Khiến cho không gian cũng biến đổi sắc màu
-? Có tác dụng thể hiện tình yêu cháy bỏng của chàng trai.
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệuquả cho sự diễn đạt
I. Nghĩa của từ cách dùng từ
II..Sự phát triển của từ vựng
III. Trường từ vựng- tác dụng
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
IV.Từ đồng nghĩa ,từ mượn -cách sử dụng
1.Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
Từ đồng nghĩa là những từ phát âm khác nhau nhưng có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : Trái - quả ; ba - bố; mẹ - má; màn - mùng; lợn - heo .
2.§äc truyÖn cêi sau ®©y :
“Mét «ng sÝnh ch÷ bÊt chît lªn c¬n ®au ruét thõa. Bµ vî hèt ho¶ng b¶o con :
- Mau ®i gäi b¸c sÜ ngay!
Trong c¬n ®au qu»n qu¹i, «ng ta vÉn gîng dËy nãi víi theo:
- §õng…®õng gäi b¸c sÜ, gäi cho bè ®èc tê!”
(Theo truyÖn cêi d©n gian)
Thay vì dùng từ " bác sĩ " kẻ sắp chết còn nết không chừa, vẫn một mực đòi
dùng từ "đốc tờ"
?Sử dụng từ đồng nghĩa "bác sĩ"; " đốc tờ" khác nhau ở sắc thái ý nghĩa
Thói sính dùng từ nước ngoài.
*Lưu ý4 : Cần sử dụng từ mượn từ đồng nghĩa đúng lúc đúng chỗ không nên lạm dụng
Bài 1 Thảo luận nhóm :
Tìm trong tiếng Việt các trường hợp đặt tên sự vật, hiện tượng theo đặc điểm,tính chất của nó
II lyuện tập củng cố
ớt chỉ thiên, sông Cửu long,báo đen, báo gấm,ngựa vằn, hươu cao cổ,
chuột đồng, chim gõ kiến , tu hú, dưa bở, cá kiếm, cá vàng, mắt lá răm,
mũi dọc dừa,má hồng môi son, cây xấu hổ,cải thìa ,cải cuộn,
mắt lá liễu
Bài 2 Đặt câu có dùng từ láy,từ mượn ,các từ cùng trường từ vựng,
từ đồng nghĩa.
Tổng bí thư Nông Đức Mạnh sang thăm hữu nghị Triều Tiên
Cuộc chiến tranh kết thúc đã có rất nhiều chiến sĩ đã hi sinh vì độc lập tự do của tổ quốc
nhưng cũng không ít lính Mĩ phải bỏ mạng.
Những chùm phượng nở lập lòe như những đốm lửa đang đung đưa trước gió.
Tổng bí thư
hi sinh
bỏ mạng
Hướng dẫn về nhà
1.Viết đoạn văn viết về kỉ niệm đáng nhớ của em trong đó có dùng
từ đông fnghĩa, trái nghiã từ mượn, từ tượng thanhtừ tượng hình.
2. Học bài,soạn bài "Làng"`
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Quang Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)