Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Anh | Ngày 08/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay
Người dạy: nguyễn Đình Anh
Trường thcs lê quý đôn
Kiểm tra bài cũ:
1.Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp?

Câu 2 : Xác định biện pháp tu từ trong câu
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
ẩn dụ
Võng mắc chông chênh đường xe chạy
Lại đi , lại đi trời xanh thêm
Điệp từ
Từ vựng
Tiết 59
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I. Nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Bài tập 1:
-Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp, gật đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay,thường để chào hỏi hay thể hiện sự đồng ý.
-Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp, gật gù khen ngon
Gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Gợi ý: - Hiểu nghĩa của từ
- Hiểu nội dung câu ca dao.
Tiết 59
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I. Nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Bài tập 1:
-Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp, gật đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay,thường để chào hỏi hay thể hiện sự đồng ý.
-Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp, gật gù khen ngon
Gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Gợi ý: - Hiểu nghĩa của từ
- Hiểu nội dung câu ca dao.
Từ " gật gù" là thích hợp
-> Cuộc sống đạm bạc, đơn sơ mà hạnh phúc.( Thấu hiểu ,sẻ chia)
Tiết 59
Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I. Nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Bài tập 1:
- Hiểu nghĩa của từ
- Hiểu nội dung câu
ca dao.
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau:

Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
2. Bài tập 2:
Cách hiểu của người chồng
? Cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được cho khổ.
Là hiện tượng "ông nói gà, bà nói vịt"đã vi phạm phương châm Quan hệ trong hội thoại, do không hiểu chính xác nghĩa của từ.
*Lưu ý 1: Để sử dụng tốt tiếng Việt Trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp.
? Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn .
Cách hiểu của người vợ
II. Sự phát triển của từ vựng
Bài 3 : Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi?
"áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
( Chính Hữu- Đồng chí)
Từ dùng theo nghĩa gốc :
Từ dùng theo nghĩa chuyển :
( ẩn dụ )
( hoán dụ )
3.Đọc đoạn trích sau:

ở đây người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch mái Giầm , vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn , xốp nhẹ, trên chỉ xòe ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)

( Đoàn Giỏi- Đất rừng phương Nam)


Cách phát triển từ
vựng tiếng Việt :




Lưu ý 2: Từ vựng Tiếng Việt luôn phát triển mạnh mẽ, tạo nên sự phong phú và đa dạng cho Tiếng Việt.
Bài tập: Hãy ghi tên các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên?

Cá kiếm: loại cá có đầu dài nhọn như kiếm
Chè móc câu: loại chè sợi như hình móc câu
III. Trường từ vựng
.Phân tích cái hay, cái đẹp trong cách sử dụng từ trong bài thơ sau?
"áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không"
( Vũ quần Phương-áo đỏ)
Các từ "xanh" "đỏ" "hồng" thuộc trường từ vựng màu sắc.
Các từ "cháy" "lửa" "tro" thuộc trường từ vựng liên quan đến lửa
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệuquả cho sự diễn đạt
IV. Chuẩn mực sử dụng từ
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột
thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng
dậy nói với theo:
Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam)
*Lưu ý 4 : Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc đúng chỗ không nên lạm dụng
Thảo luận
Làm thế nào để sử dụng đúng và hay Tiếng Việt ?
Cần nắm được chính xác nghĩa của từ, thường xuyên trau dồi vốn từ và chú ý đặc điểm tình huống khi giao tiếp
Hướng dẫn về nhà
1.Viết đoạn văn viết về kỉ niệm đáng nhớ của em trong đó có dùng
từ đồng nghĩa, trái nghiã từ mượn, từ tượng thanhtừ tượng hình.
2. Học bài, soạn bài "Làng"
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)