Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)
Chia sẻ bởi Đình Đình |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THAM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: kể tên các biện pháp tu từ từ vựng đã học? trình bày khái niệm của một biện pháp tu từ đó? Cho ví dụ?
Các biện pháp tu từ đã học: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dô, nãi qu¸, nãi gi¶m nãi tr¸nh, ®iÖp ng÷, ch¬i ch÷.
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Tiết 59
(Luyện tập tổng hợp)
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
I/ KháI quát nội dung từ vựng Tiếng Việt.
E hy nu li cc ni dung kin thc vỊ t vng Ting viƯt ỵc hc v n tp?
Tổng kết về từ vựng
Từ tượng thanh, từ tượng hình và một số phép tu từ từ vựng
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
Nghĩa của từ là nội dung
(sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ .) mà từ biểu thị.
1. Bài 1:
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu
khen ngon
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật gù
khen ngon
Giải nghĩa từ "gật đầu",
"gật gù"?
Gật đầu: cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay, thường để
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần,
biểu thị thái độ đồng tình
tán thưởng.
Từ "gật gù" biểu thị thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt .
Tuy món ăn rất đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng nghèo
ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ những niềm vui đơn
sơ trong cuộc sống.
So sánh 2 dị bản của câu ca dao sau?
II/ Bài tập:
( Từ gần nghĩa)
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
Đội chỉ có một chân
sút có nghĩa là gì?
Từ "gật gù" biểu thị thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt .
2. Bài 2:
?Vi phạm phương châm
quan hệ: Ông nói gà, bà nói vịt.
“Một chân sút “được chuyển theo phương thức hoán dụ ( bé phËn thay toµn thÓ )
Ngu?i ch?ng dng t?:
"M?t chn st" v?i nghĩa là:
"cả đội bóng chỉ có một cầu
thủ gi?i ghi bàn."
* Người vợ hiểu: "chỉ có một chân sút" v?i nghia: "cầu thủ ấy chỉ có một chân" ? gy ra s? bu?n cu?i
Giải thích cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ ?
( nghĩa chuyển)
( nghĩa gốc)
KL : Để hiểu được nghĩa của từ một cách chính xác phải đặt vào văn cảnh, ngữ cảnh.
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
Phát triển
nghĩa của từ
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển
số lượng từ ngữ
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
-Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
Những từ được dùng theo nghĩa chuyển :
+ vai (hoán dụ)
+đầu (ẩn dụ).
Xác định từ được dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển? Phương thức chuyển?
Cách phát triển của từ vựng ( ph¸t triÓn vÒ nghÜa ). NghÜa cña nã ®îc ghi trong tõ ®iÓn.
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
-Những từ được dùng theo
nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
Những từ được dùng theo
nghĩa chuyển : vai (hoán dụ),
đầu (ẩn dụ).
4. Bài 4:
Trường từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Trường từ vựng chỉ màu sắc :đỏ, xanh, hồng.
-Trường từ vựng chỉ lửa và
những sự vật, hiện tượng liên
quan đến lửa (nh)hồng, lửa,cháy, tro.
Phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ?
Các từ trong 2 trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Màu đỏ thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa say mê, đắm đuối, ngất ngây đến mức có thể “cháy thành tro”.
_TTV chỉ màu sắc là những gam màu nóng, rực rỡ, ấm áp
Diễn tả tâm trạng rạo rực, say nồng khi tình yêu lên tiếng.
Thể hiện độc đáo 1 tình yêu lứa đôi cháy bỏng, nồng nàn, mãnh liệt.
Cách phát triển của từ vựng (ph¸t triÓn vÒ nghÜa )
4. Bài 4:
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
* Tên các sự vật hiện tượng:
rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.
4. Bài 4:
5. Bài 5:
=> Các sự vật được đặt tên theo cách:
Dùng các từ ngữ đã có sẵn cho một
nội dung mới dựa vào đặc điểm sự vật:
- rạch + Mái Giầm = rạch Mái Giầm
* ? Tìm 5 ví dụ về sự vật hiện tượng
được gọi tên theo cách
Dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng
để gọi tên?
VD: Khỉ mặt lợn, Gấu chó, chim lợn,
cá kiếm, cá kim, chuột đồng, mực,
ong ruồi, chè móc câu, ớt chỉ thiên,
xe cút kít, bom ba càng …
Cách đặt tên các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn? Tìm ví dụ?
§©y lµ c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng theo lèi t¹o tõ ng÷ míi tõ nh÷ng tõ ng÷ vèn cã:
( r¹ch + M¸i GiÇm = r¹ch M¸i GiÇm )
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
4. Bài 4:
5. Bài 5:
6. Bài 6:
- Chi tiết gây cười: câu nói của ông bố
Không dùng “bác sĩ” mà dùng “Đốc tờ”
=> Truyện phê phán những người sính dùng từ mượn trong khi Tiếng Việt có từ để dùng. Lạm dụng đến tức cười.
Điều truyện cười phê phán?
Bài học: Tránh lạm dụng từ mượn một cách thái quá. Phải biết yêu tiếng mẹ đẻ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
Tổng kết từ vựng
đồng nghĩa
Từ vựng
Cấu tạo
Nguồn gốc
Từ gốc Việt
Nghĩa
Từ ghép
Từ láy
Từ đơn
Từ phức
Mở rộng
Nguồn gốc khác
Hán Việt
Từ mượn
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa
Trái nghĩa
Đồng âm
Trường từ vựng
Nói quá
Hoán dụ
So sánh
Nhân hoá
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Phép tu từ
ẩn dụ
Nói giảm nói tránh
ChơI chữ
Điệp ngữ
Cấp độ KQ
của nghĩa từ ngữ
Củng cố:
Bài về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 4 tiết ôn tập
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp tu từ đã học về đề tài “tự do”.
Soạn bài “ luyện tâp viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận”
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo về dự tiết học !
ĐẾN DỰ GIỜ THAM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: kể tên các biện pháp tu từ từ vựng đã học? trình bày khái niệm của một biện pháp tu từ đó? Cho ví dụ?
Các biện pháp tu từ đã học: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dô, nãi qu¸, nãi gi¶m nãi tr¸nh, ®iÖp ng÷, ch¬i ch÷.
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Tiết 59
(Luyện tập tổng hợp)
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
I/ KháI quát nội dung từ vựng Tiếng Việt.
E hy nu li cc ni dung kin thc vỊ t vng Ting viƯt ỵc hc v n tp?
Tổng kết về từ vựng
Từ tượng thanh, từ tượng hình và một số phép tu từ từ vựng
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
Nghĩa của từ là nội dung
(sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ .) mà từ biểu thị.
1. Bài 1:
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu
khen ngon
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật gù
khen ngon
Giải nghĩa từ "gật đầu",
"gật gù"?
Gật đầu: cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay, thường để
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần,
biểu thị thái độ đồng tình
tán thưởng.
Từ "gật gù" biểu thị thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt .
Tuy món ăn rất đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng nghèo
ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ những niềm vui đơn
sơ trong cuộc sống.
So sánh 2 dị bản của câu ca dao sau?
II/ Bài tập:
( Từ gần nghĩa)
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
Đội chỉ có một chân
sút có nghĩa là gì?
Từ "gật gù" biểu thị thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt .
2. Bài 2:
?Vi phạm phương châm
quan hệ: Ông nói gà, bà nói vịt.
“Một chân sút “được chuyển theo phương thức hoán dụ ( bé phËn thay toµn thÓ )
Ngu?i ch?ng dng t?:
"M?t chn st" v?i nghĩa là:
"cả đội bóng chỉ có một cầu
thủ gi?i ghi bàn."
* Người vợ hiểu: "chỉ có một chân sút" v?i nghia: "cầu thủ ấy chỉ có một chân" ? gy ra s? bu?n cu?i
Giải thích cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ ?
( nghĩa chuyển)
( nghĩa gốc)
KL : Để hiểu được nghĩa của từ một cách chính xác phải đặt vào văn cảnh, ngữ cảnh.
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
Phát triển
nghĩa của từ
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển
số lượng từ ngữ
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
-Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
Những từ được dùng theo nghĩa chuyển :
+ vai (hoán dụ)
+đầu (ẩn dụ).
Xác định từ được dùng theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển? Phương thức chuyển?
Cách phát triển của từ vựng ( ph¸t triÓn vÒ nghÜa ). NghÜa cña nã ®îc ghi trong tõ ®iÓn.
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
-Những từ được dùng theo
nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
Những từ được dùng theo
nghĩa chuyển : vai (hoán dụ),
đầu (ẩn dụ).
4. Bài 4:
Trường từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Trường từ vựng chỉ màu sắc :đỏ, xanh, hồng.
-Trường từ vựng chỉ lửa và
những sự vật, hiện tượng liên
quan đến lửa (nh)hồng, lửa,cháy, tro.
Phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ?
Các từ trong 2 trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Màu đỏ thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa say mê, đắm đuối, ngất ngây đến mức có thể “cháy thành tro”.
_TTV chỉ màu sắc là những gam màu nóng, rực rỡ, ấm áp
Diễn tả tâm trạng rạo rực, say nồng khi tình yêu lên tiếng.
Thể hiện độc đáo 1 tình yêu lứa đôi cháy bỏng, nồng nàn, mãnh liệt.
Cách phát triển của từ vựng (ph¸t triÓn vÒ nghÜa )
4. Bài 4:
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
* Tên các sự vật hiện tượng:
rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.
4. Bài 4:
5. Bài 5:
=> Các sự vật được đặt tên theo cách:
Dùng các từ ngữ đã có sẵn cho một
nội dung mới dựa vào đặc điểm sự vật:
- rạch + Mái Giầm = rạch Mái Giầm
* ? Tìm 5 ví dụ về sự vật hiện tượng
được gọi tên theo cách
Dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng
để gọi tên?
VD: Khỉ mặt lợn, Gấu chó, chim lợn,
cá kiếm, cá kim, chuột đồng, mực,
ong ruồi, chè móc câu, ớt chỉ thiên,
xe cút kít, bom ba càng …
Cách đặt tên các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn? Tìm ví dụ?
§©y lµ c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng theo lèi t¹o tõ ng÷ míi tõ nh÷ng tõ ng÷ vèn cã:
( r¹ch + M¸i GiÇm = r¹ch M¸i GiÇm )
Tiết 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
%
(Luyện tập tổng hợp)
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 3:
4. Bài 4:
5. Bài 5:
6. Bài 6:
- Chi tiết gây cười: câu nói của ông bố
Không dùng “bác sĩ” mà dùng “Đốc tờ”
=> Truyện phê phán những người sính dùng từ mượn trong khi Tiếng Việt có từ để dùng. Lạm dụng đến tức cười.
Điều truyện cười phê phán?
Bài học: Tránh lạm dụng từ mượn một cách thái quá. Phải biết yêu tiếng mẹ đẻ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
Tổng kết từ vựng
đồng nghĩa
Từ vựng
Cấu tạo
Nguồn gốc
Từ gốc Việt
Nghĩa
Từ ghép
Từ láy
Từ đơn
Từ phức
Mở rộng
Nguồn gốc khác
Hán Việt
Từ mượn
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa
Trái nghĩa
Đồng âm
Trường từ vựng
Nói quá
Hoán dụ
So sánh
Nhân hoá
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Phép tu từ
ẩn dụ
Nói giảm nói tránh
ChơI chữ
Điệp ngữ
Cấp độ KQ
của nghĩa từ ngữ
Củng cố:
Bài về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 4 tiết ôn tập
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp tu từ đã học về đề tài “tự do”.
Soạn bài “ luyện tâp viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận”
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo về dự tiết học !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đình Đình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)