Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)
Chia sẻ bởi Cao Thị Tuyết Dung |
Ngày 08/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
xin kính chào
các thày cô giáo về dự giờ lớp 9b
giáo viên: cao tuyết dung
thcs hồng phong
Kiểm tra bài cũ:
1.Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp?
1- c
2- a
3- b
Trường THCS hồng phong
Hội giảng 20-11
I Nghĩa của từ cách dùng từ
1 Nghiã của từ là gì?
Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,quan hệ) mà từ biểu thị.
-"Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon"
-"Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon"
2. So s¸nh hai dÞ b¶n cña c©u ca dao sau:
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
"gật đầu ":
"gật gù ":
động tác thể hiện sự đồng ý
gật nhẹ và nhiều lần biểu thị sự đồng tình, tán thưởng
Tình cảm yêu thương, đồng cảm, sẻ chia của đôi vợ chồng nghèo cho dù cuộc sống vật chất còn đạm bạc , khó khăn.
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I Nghĩa của từ cách dùng từ
1 Nghiã của từ là gì?
2. So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:
3. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau:
"Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!"
Người vợ
: Cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được ?
Người chồng
: Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn
=> là hiện tượng "ông nói gà, bà nói vịt"đã vi phạm phương châm Quan hệ trong hội thoại, do không hiểu chính xác nghĩa của từ.
*Lưu ý 1: : Để sử dụng tốt tiếng Việt, trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp.
Trường THCS hồng phong
Hội giảng 20-11
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I Nghĩa của từ cách dùng từ
II.Sự phát triển của từ vựng
1. Các cách để phát triển từ vựng
Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ
T¹o tõ ng÷ míi
Mîn tõ ng÷ cña tiÕng níc ngoµi.
2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi?
"áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
( Chính Hữu- Đồng chí).
* Các từ được dùng theo nghĩa gốc là: Miệng, Chân, tay
* Các từ được dùng theo nghĩa chuyển là : vai, Đầu
* Nghĩa của từ "đầu" ( ẩn dụ)
* Nghĩa của từ "vai" ( hoán dụ)
Trường THCS hồng phong
Hội giảng 20-11
=>ë ®©y ph¸t triÓn tõ vùng theo c¸ch ph¸t triÓn nghÜa cña tõ trªn c¬ së nghÜa gèc
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
3.Đọc đoạn trích sau:
"ở đây người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch mái Giầm , vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn , xốp nhẹ, trên chỉ xòe ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)
( Đoàn Giỏi- Đất rừng phương Nam)
Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía
- Phát triển nghĩa của từ
- Tạo từ ngữ mới
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới.
- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
Lưu ý 2:Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên cũng là cách phát triển từ vựng Tiếng Việt
C¸c c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt
ớt chỉ thiên, sông Cửu long, báo đen, báo gấm,ngựa vằn, hươu cao cổ,
chuột đồng, chim gõ kiến , dưa bở, cá kiếm, cá vàng, mắt lá răm,
mũi dọc dừa,má hồng môi son, cây xấu hổ,cải thìa ,cải cuốn, lông mày
lá liễu, cà tím, cây xương rồng,chè móc câu, khỉ mặt ngựa, rắn sọc dưa.
Ai nhanh hơn ?
Tìm trong tiếng Việt các trường hợp đặt tên sự vật, hiện tượng theo đặc điểm, tính chất của nó
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I Nghĩa của từ cách dùng từ
II.Sự phát triển của từ vựng
III Trường từ vựng
2.Ph©n tÝch c¸i hay, c¸i ®Ñp trong c¸ch sö dông tõ trong bµi th¬ sau?
“¸o ®á em ®i gi÷a phè ®«ng
C©y xanh nh còng ¸nh theo hång
Em ®i löa ch¸y trong bao m¾t
Anh ®øng thµnh tro em biÕt kh«ng”
( Vò quÇn Ph¬ng-¸o ®á)
1. Thế nào là trường từ vựng?
Các từ "xanh" "đỏ" "hồng" :
Chúng có liên quan chặt chẽ với nhau: màu đỏ của áo cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa tình yêu. Khiến cho không gian cũng biến đổi sắc màu
? Có tác dụng thể hiện tình yêu cháy bỏng của chàng trai.
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt
thuộc trường từ vựng màu sắc.
Các từ "cháy" "lửa" "tro":
thuộc trường từ vựng liên quan đến lửa
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I. Nghĩa của từ cách dùng từ
II..Sự phát triển của từ vựng
IV.Từ đồng nghĩa ,từ mượn -cách sử dụng
III Trường từ vựng
1.Thế nào là từ đồng nghĩa
2.Đọc truyện cười sau đây :
"Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con :
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
- Đừng.đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!"
(Theo truyện cười dân gian)
?Sử dụng từ đồng nghĩa "bác sĩ"; " đốc tờ"
Thói sính dùng từ nước ngoài.
*Lưu ý4 : Cần sử dụng từ mượn từ đồng nghĩa đúng lúc đúng chỗ không nên lạm dụng
Luyện tập củng cố
Viết đoạn văn viết về kỉ niệm đáng nhớ của em trong đó có dùng
từ đồng nghĩa, trái nghiã từ mượn, từ tượng thanh từ tượng hình.
xin chân thành cảm ơn
và chúc sức khoẻ Các thầy cô
các thày cô giáo về dự giờ lớp 9b
giáo viên: cao tuyết dung
thcs hồng phong
Kiểm tra bài cũ:
1.Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp?
1- c
2- a
3- b
Trường THCS hồng phong
Hội giảng 20-11
I Nghĩa của từ cách dùng từ
1 Nghiã của từ là gì?
Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,quan hệ) mà từ biểu thị.
-"Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon"
-"Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon"
2. So s¸nh hai dÞ b¶n cña c©u ca dao sau:
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
"gật đầu ":
"gật gù ":
động tác thể hiện sự đồng ý
gật nhẹ và nhiều lần biểu thị sự đồng tình, tán thưởng
Tình cảm yêu thương, đồng cảm, sẻ chia của đôi vợ chồng nghèo cho dù cuộc sống vật chất còn đạm bạc , khó khăn.
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I Nghĩa của từ cách dùng từ
1 Nghiã của từ là gì?
2. So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:
3. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau:
"Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!"
Người vợ
: Cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được ?
Người chồng
: Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn
=> là hiện tượng "ông nói gà, bà nói vịt"đã vi phạm phương châm Quan hệ trong hội thoại, do không hiểu chính xác nghĩa của từ.
*Lưu ý 1: : Để sử dụng tốt tiếng Việt, trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và lựa chọn từ thích hợp.
Trường THCS hồng phong
Hội giảng 20-11
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I Nghĩa của từ cách dùng từ
II.Sự phát triển của từ vựng
1. Các cách để phát triển từ vựng
Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ
T¹o tõ ng÷ míi
Mîn tõ ng÷ cña tiÕng níc ngoµi.
2 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi?
"áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
( Chính Hữu- Đồng chí).
* Các từ được dùng theo nghĩa gốc là: Miệng, Chân, tay
* Các từ được dùng theo nghĩa chuyển là : vai, Đầu
* Nghĩa của từ "đầu" ( ẩn dụ)
* Nghĩa của từ "vai" ( hoán dụ)
Trường THCS hồng phong
Hội giảng 20-11
=>ë ®©y ph¸t triÓn tõ vùng theo c¸ch ph¸t triÓn nghÜa cña tõ trªn c¬ së nghÜa gèc
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
3.Đọc đoạn trích sau:
"ở đây người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch mái Giầm , vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn , xốp nhẹ, trên chỉ xòe ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)
( Đoàn Giỏi- Đất rừng phương Nam)
Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía
- Phát triển nghĩa của từ
- Tạo từ ngữ mới
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới.
- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
Lưu ý 2:Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên cũng là cách phát triển từ vựng Tiếng Việt
C¸c c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt
ớt chỉ thiên, sông Cửu long, báo đen, báo gấm,ngựa vằn, hươu cao cổ,
chuột đồng, chim gõ kiến , dưa bở, cá kiếm, cá vàng, mắt lá răm,
mũi dọc dừa,má hồng môi son, cây xấu hổ,cải thìa ,cải cuốn, lông mày
lá liễu, cà tím, cây xương rồng,chè móc câu, khỉ mặt ngựa, rắn sọc dưa.
Ai nhanh hơn ?
Tìm trong tiếng Việt các trường hợp đặt tên sự vật, hiện tượng theo đặc điểm, tính chất của nó
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I Nghĩa của từ cách dùng từ
II.Sự phát triển của từ vựng
III Trường từ vựng
2.Ph©n tÝch c¸i hay, c¸i ®Ñp trong c¸ch sö dông tõ trong bµi th¬ sau?
“¸o ®á em ®i gi÷a phè ®«ng
C©y xanh nh còng ¸nh theo hång
Em ®i löa ch¸y trong bao m¾t
Anh ®øng thµnh tro em biÕt kh«ng”
( Vò quÇn Ph¬ng-¸o ®á)
1. Thế nào là trường từ vựng?
Các từ "xanh" "đỏ" "hồng" :
Chúng có liên quan chặt chẽ với nhau: màu đỏ của áo cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa tình yêu. Khiến cho không gian cũng biến đổi sắc màu
? Có tác dụng thể hiện tình yêu cháy bỏng của chàng trai.
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt
thuộc trường từ vựng màu sắc.
Các từ "cháy" "lửa" "tro":
thuộc trường từ vựng liên quan đến lửa
Lưu ý 3: Việc sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt
Tiết 59 : Tổng kết từ vựng
(Luyện tập tổng hợp)
I. Nghĩa của từ cách dùng từ
II..Sự phát triển của từ vựng
IV.Từ đồng nghĩa ,từ mượn -cách sử dụng
III Trường từ vựng
1.Thế nào là từ đồng nghĩa
2.Đọc truyện cười sau đây :
"Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con :
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
- Đừng.đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!"
(Theo truyện cười dân gian)
?Sử dụng từ đồng nghĩa "bác sĩ"; " đốc tờ"
Thói sính dùng từ nước ngoài.
*Lưu ý4 : Cần sử dụng từ mượn từ đồng nghĩa đúng lúc đúng chỗ không nên lạm dụng
Luyện tập củng cố
Viết đoạn văn viết về kỉ niệm đáng nhớ của em trong đó có dùng
từ đồng nghĩa, trái nghiã từ mượn, từ tượng thanh từ tượng hình.
xin chân thành cảm ơn
và chúc sức khoẻ Các thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Tuyết Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)