Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)
Chia sẻ bởi Đỗ Quang Khải |
Ngày 07/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thao giảng
Lớp 9a
Giỏo viờn th?c hi?n:Nguy?n Th? Thu Huong
MÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Câu 1: Lập bản đồ tư duy về một số phép tu từ từ vựng.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Ôn tập lý thuyết :
Câu 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Nguyễn Du)
(ẩn dụ)
(nhân hóa, so sánh)
(Nói quá)
Thể hiện đầy ấn tượng về nhân vật Thúy Kiều - một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Ôn tập lý thuyết :
BT1/158 – So sánh hai dị bản của câu ca dao:
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao?
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Ôn tập lý thuyết :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
Gật gù vừa có ý nghĩa tán thưởng vừa là từ tương hình gợi tư thế của hai vợ chồng : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ .
- Người chồng : Chỉ có một chân sút – cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Chân sút (chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ)
BT2/158 – Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau đây:
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
-Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy thế liền than thở:
-Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Người vợ hiểu vấn đề ấy như thế nào?
Người vợ: Hiểu cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được .
Đây là hiện tương chuyển nghĩa dựa trên phương thức nào?
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
BT3/158: Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu sáng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)
Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ?
-Nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
-Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
-Các từ: đỏ, xanh, hồng, lửa cháy, tro,… tạo 2 trường từ vựng:
+Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng
BT4/159 “Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh hóa thành tro em biết không?”
(Vũ Quần Phương)
+ Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có quan hệ liên tưởng:lửa, cháy, tro
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Trong bài thơ có những trường từ vựng nào?
Hai trường từ vựng trên có quan hệ chặt chẽ nhau về nghĩa hay không?
Chúng có quan hệ chặt chẽ về nghĩa: màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa.Ngon lửa đó lan tỏa trong anh làm anh say đắm ngất ngây ( đến mức có thể hóa thành tro)và lan tỏa trong không gian, làm không gian cũng biến sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng)
Nhờ cách dùng từ đặc sắc đó đoạn thơ đã xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh đối với người đọc. Qua đó thể hiện một tình cảm mãnh liệt , một tình yêu cháy bỏng của chàng trai.
Các sự vật và hiện tượng trên đặt tên theo cách nào (đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật, hiện tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới)?
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẫn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tìm đỏ, làm mắm xé tỏi trộn ớt ăn rất ngon).
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
5. Cách đặt tên sự vật:
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
-Các SVHT trên được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn theo nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên.
Hãy tìm 5 ví dụ về những sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng?
-Năm ví dụ: cà tím, cá kiếm, chè móc câu, mực, ớt chỉ thiên.
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
BT6/159 -
-Chi tiết gây cười: đốc tờ
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
-Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
-Đừng .... Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
(Theo Truyện cười dân gian)
-Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
5. Cách đặt tên sự vật:
6.Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
5. Cách đặt tên sự vật:
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A. Đặc điểm hình thức của sự vật.
B. Đặc điểm âm thanh của sự vật.
C. Đặc điểm âm thanh, hình thức của sự vật.
6.Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Cho các từ ngữ sau: báo đốm, báo đen, chèo bẻo, chào mào , mèo, chim cuốc, mắt lươn, mày lá liễu. . .
Các từ ngữ trên được đặt theo:
1
2
3
4
5
6
1. “Học hỏi” là từ gì?
2: Từ chỉ gồm một tiếng là.
3:Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa là
4: Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
là từ:
5: Câu “Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
sử dụng biện pháp tu từ gì
6: Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh là:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Từ Khóa
Lâp bản đồ tư duy các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
a) Bài học: Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
b) Bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- Đọc văn bản
-Trả lời các câu hỏi /160,161
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Dặn dò:
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
5. Cách đặt tên sự vật:
6.Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ SỨC KHOẺ, CÔNG TÁC TỐT !
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI !
Lớp 9a
Giỏo viờn th?c hi?n:Nguy?n Th? Thu Huong
MÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Câu 1: Lập bản đồ tư duy về một số phép tu từ từ vựng.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Ôn tập lý thuyết :
Câu 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Nguyễn Du)
(ẩn dụ)
(nhân hóa, so sánh)
(Nói quá)
Thể hiện đầy ấn tượng về nhân vật Thúy Kiều - một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Ôn tập lý thuyết :
BT1/158 – So sánh hai dị bản của câu ca dao:
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao?
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Ôn tập lý thuyết :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
Gật gù vừa có ý nghĩa tán thưởng vừa là từ tương hình gợi tư thế của hai vợ chồng : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ .
- Người chồng : Chỉ có một chân sút – cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Chân sút (chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ)
BT2/158 – Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau đây:
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
-Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy thế liền than thở:
-Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Người vợ hiểu vấn đề ấy như thế nào?
Người vợ: Hiểu cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được .
Đây là hiện tương chuyển nghĩa dựa trên phương thức nào?
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
BT3/158: Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu sáng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)
Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ?
-Nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
-Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
-Các từ: đỏ, xanh, hồng, lửa cháy, tro,… tạo 2 trường từ vựng:
+Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng
BT4/159 “Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh hóa thành tro em biết không?”
(Vũ Quần Phương)
+ Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có quan hệ liên tưởng:lửa, cháy, tro
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Trong bài thơ có những trường từ vựng nào?
Hai trường từ vựng trên có quan hệ chặt chẽ nhau về nghĩa hay không?
Chúng có quan hệ chặt chẽ về nghĩa: màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa.Ngon lửa đó lan tỏa trong anh làm anh say đắm ngất ngây ( đến mức có thể hóa thành tro)và lan tỏa trong không gian, làm không gian cũng biến sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng)
Nhờ cách dùng từ đặc sắc đó đoạn thơ đã xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh đối với người đọc. Qua đó thể hiện một tình cảm mãnh liệt , một tình yêu cháy bỏng của chàng trai.
Các sự vật và hiện tượng trên đặt tên theo cách nào (đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật, hiện tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới)?
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẫn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tìm đỏ, làm mắm xé tỏi trộn ớt ăn rất ngon).
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
5. Cách đặt tên sự vật:
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
-Các SVHT trên được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn theo nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên.
Hãy tìm 5 ví dụ về những sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng?
-Năm ví dụ: cà tím, cá kiếm, chè móc câu, mực, ớt chỉ thiên.
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
BT6/159 -
-Chi tiết gây cười: đốc tờ
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
-Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
-Đừng .... Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
(Theo Truyện cười dân gian)
-Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
5. Cách đặt tên sự vật:
6.Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
5. Cách đặt tên sự vật:
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A. Đặc điểm hình thức của sự vật.
B. Đặc điểm âm thanh của sự vật.
C. Đặc điểm âm thanh, hình thức của sự vật.
6.Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Cho các từ ngữ sau: báo đốm, báo đen, chèo bẻo, chào mào , mèo, chim cuốc, mắt lươn, mày lá liễu. . .
Các từ ngữ trên được đặt theo:
1
2
3
4
5
6
1. “Học hỏi” là từ gì?
2: Từ chỉ gồm một tiếng là.
3:Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa là
4: Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
là từ:
5: Câu “Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
sử dụng biện pháp tu từ gì
6: Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh là:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Từ Khóa
Lâp bản đồ tư duy các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
a) Bài học: Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
b) Bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- Đọc văn bản
-Trả lời các câu hỏi /160,161
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Dặn dò:
4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
3. Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu :
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong truyện cười :
II. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ phù hợp:
I. Ôn tập lý thuyết :
5. Cách đặt tên sự vật:
6.Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ SỨC KHOẺ, CÔNG TÁC TỐT !
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Quang Khải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)