Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Pháo | Ngày 07/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO VIÊN DƯƠNG PHÁN
GIÁO VIÊN DƯƠNG PHÁN
TRƯỜNG THCS TÔN ĐỨC THẮNG
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
GIÁO VIÊN: DƯƠNG PHÁN
Câu thơ “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì ?
Kiểm tra bài cũ
So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Điểm khác biệt đáng chú ý giữa hai dị bản là gì?
Trong dị bản thứ nhất là gật đầu, trong dị bản thứ hai là gật gù.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Bài tập1 SGKtrang158
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:


So sánh hai dị bản của câu ca dao sau :
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Bài tập1 SGKtrang158
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
- Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Bài ca dao diễn tả nội dung gì ?
So sánh hai dị bản của câu ca dao sau :
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Bài tập1 SGKtrang158
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Từ “gật đầu” gợi tư thế như thế nào? Từ “gật gù” gợi tư thế
như thế nào?


So sánh hai dị bản của câu ca dao sau :
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Bài tập1 SGKtrang158
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
- Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
- Dùng từ gật gù biểu đạt cảm xúc chính xác.
Như vậy, em cho biết trong trường hợp này dùng gật đầu hay gật gù để thích hợp với ý nghĩa bài ca dao diễn đạt?


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
- Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
- Dùng từ gật gù biểu đạt cảm xúc chính xác.
Bài tập 2 SGK trang 158
Cách nói của người chồng: chỉ có một chân sút có nghĩa là gì ?
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn )


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
- Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
- Dùng từ gật gù biểu đạt cảm xúc chính xác.
Bài tập 2 SGK trang 158
Nhận xét cách hiểu nghĩa chỉ có một chân sút của người vợ ?
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn )
- Vợ hiểu nhầm: một chân cụ thể - tạo yếu tố gây cười.


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Ngày 8-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
- Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
- Dùng từ gật gù biểu đạt cảm xúc chính xác.
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn
- Vợ hiểu nhầm: một chân cụ thể - tạo yếu tố gây cười.
* Hãy đọc đoạn thơ
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay .

Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu , Đồng chí )
* Bài tập 3:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay .

Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
(Chính Hữu , Đồng chí )
Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ từ nào được
dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ?
Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ,
nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?
+Các từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
+Các từ dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
Đoạn thơ


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
- Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
- Dùng từ gật gù biểu đạt cảm xúc chính xác
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn
- Vợ hiểu nhầm: một chân cụ thể - tạo yếu tố gây cười.
* Đoạn thơ
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay .

Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu , Đồng chí )
* Bài tập 3:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
- Tuy bữa ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
- Dùng từ gật gù biểu đạt cảm xúc chính xác.
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
- Vợ hiểu nhầm: một chân cụ thể - tạo yếu tố gây cười.
* Bài tập 3:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
Bài tập 4 SGK trang 159
Vận dụng những kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau :
* Bài tập 4:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
(Vũ Quần Phương, Áo đỏ )
Vận dụng những kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau :
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?
(Vũ Quần Phương, Áo đỏ )
Thảo luận theo nhóm .
Đại diện nhóm trả lời .


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn
- Vợ hiểu nhầm: một chân cụ thể - tạo yếu tố gây cười.
* Bài tập 3:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
* Bài tập 4:
+ Các từ (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng, lửa, cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng: trường chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng) và trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật ,hiện tượng có quan hệ liên tưởng đến lửa.
- Trường chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng)
- Trường chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có liên quan đến lửa (lửa, cháy, tro).
+ Các từ thuộc hai trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Hai trường có quan hệ chặt chẽ..


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn
- Vợ hiểu nhầm: một chân cụ thể - tạo yếu tố gây cười.
* Bài tập 3:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
* Bài tập 4:
- Trường chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng)
- Trường chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có liên quan đến lửa (lửa, cháy, tro).
- Hai trường có quan hệ chặt chẽ..
+ Màu áo đỏ cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ( và bao người
khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây (đến mức có thể cháy thành tro) và lan
ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như
cũng ánh theo hồng).


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
- Chồng: một chân sút (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn
- Vợ hiểu nhầm: một chân cụ thể - tạo yếu tố gây cười.
* Bài tập 3:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
* Bài tập 4:
- Trường chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng)
- Trường chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có liên quan đến lửa (lửa, cháy, tro).
- Hai trường có quan hệ chặt chẽ.
+Nhờ nghệ thuật dùng từ như đã phân tích, bài thơ đã xây dựng được hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt cháy bỏng.
- Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ)
* Bài tập 4:
- Trường chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng)
- Trường chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có liên quan đến lửa (lửa, cháy, tro).
- Hai trường có quan hệ chặt chẽ.
- Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
* Bài tập 5:
Bài tập 5: Đọc sgk tr159.
- Các sự vật, hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên.


TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Nội dung: Tổng kết từ vựng
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
* Bài tập 4:
- Trường chỉ màu sắc (đỏ, xanh, hồng)
- Trường chỉ lửa và những sự vật hiện tượng có liên quan đến lửa (lửa, cháy, tro).
- Hai trường có quan hệ chặt chẽ.
- Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Ngày 12-11-2011
Tiêt 59
* Bài tập 5:
- Các sự vật, hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên.
* Bài tập 6:
Bài tập 6: Đọc sgk tr159,160.
- Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
Củng cố
*Bài vừa học:
Xem lại các bài tập đã làm và những kiến thức có liên quan.
* Bài sắp học: Tiết 60
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận (tt)

Chân thành cám ơn qúy thầy cô
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Pháo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)