Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng | Ngày 07/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Quảng Minh
Bài dạy thao giảng
Lớp: 9.1
Các phép tu từ từ vựng
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Đồng nghĩa
Đồng âm
Trái nghĩa
Trường từ vựng
Từ T Vi?t
Từ mượn
Hán Việt
Ngôn ngữ khác
Từ t. thanh
Từ tượng hình
Biện pháp t.từ
Từ vựng
Tiết 58:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. BÀI TẬP
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon

Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hoặc tỏ sự đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù
Khen ngon.
Gật nhẹ đầu nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng ..
Từ gật đầu: không phù hợp.
Từ gật gù: thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt
Gật gù là từ tượng hình diễn tả hành động gật nhẹ và nhiều lần thể hiện thái độ tán thưởng ,đồng tình khi ăn món ăn tuy đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng: một chân sút

Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.

Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Vợ: có một chân.

Cầu thủ chỉ còn một chân.

Hiểu theo nghĩa gốc.

Hiểu sai.

Vi phạm phương châm quan hệ
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo
nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Theo
phương thức nào?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng)  ẩn dụ
- Miệng, chân, tay
Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người)
chân (người)
tay (người)
- Vai, đầu
Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo)  hoán dụ
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ
mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành
tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc
toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái
lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ
không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ
bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt
vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi
kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba
Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại
còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất
ngon).

( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Bài tập 6: Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa.
Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với
theo:
- Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam)

Bác sĩ = Đốc tờ.

Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
II. Tổng kết:
Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và sử dụng từ thích hợp. (BT 1 + 2)

Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết hợp với đặc điểm sự vật. (BT 3 + 5)

Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (BT 4)

Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc, đúng chỗ không nên lạm dụng. (BT 6)
Lâp bản đồ tư duy các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 58-Tiếng Việt TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
DẶN DÒ
- Ôn và học kỹ toàn bộ phần từ vựng. Yêu cầu nắm vững lý thuyết và vận dụng tốt khi nói, viết. Nhất là khi phân tích các biện pháp tu từ trong văn, thơ.
- Tìm những câu văn, thơ có sử dụng các BPTT và tập phân tich.
- Chuẩn bị tiết : Ôn tập phần Tiếng việt
+ Ôn lại : Các phương châm hội thoại; Xưng hô trong hội thoại; Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)