Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Phương Lan | Ngày 07/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

* Kiểm tra miệng
- Cho bài thơ sau:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền
- Cho biết tác giả đã dử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng?
Điệp từ : xuân -> Nhấn mạnh nét xuân tràn ngập cả đất trời.
Từ láy: lồng lộng, bát ngát-> gợi không gian cao rộng.
Tiết 59 – Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
Tổng kết vựng tiết 43,44
Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa
Thành ngữ
Cấp độ khái quát nghĩacủa từ
Từ đơn
Từ phức
Trưòng từ vựng
I. ÔN TẬP VÀ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Tiết 49
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
Từ hán việt
Từ mượn
Sự phát triển từ vựng
Trao dồi vốn từ
Tiết 53
Từ tượng hình , từ tượng
Phép tu từ, từ vựng
So sánh
Nhân hoá
Ân dụ
Hoán dụ
Nói quá
Nói giảm, nói tránh
Điệp ngữ
Chơi chữ
Tổng kết từ vựng tiết 53
Từ tượng thanh và từ tượng hình
Các phép tu từ
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Nói quá
Hoán dụ
Điệp ngữ
Chơi chữ
Nói giảm , nói tránh
Gật đầu
Gật gù
Dùng để chào hỏi, tỏ sự
đồng tình.
Gật nhiều lần biểu thị thái
độ đồng tình tán thưởng
1. Bài tập 1
Gật gù thể hiện thể hiện sự thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ ->Cách 2 :
Biện pháp tu từ nói quá
7
II. LUYỆN TẬP
Tiết 59 –Tiếng Việt –TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (t)
2. Bài tập 2
- Người chồng : Chỉ có một chân sút (cách nói hoán dụ) : chỉ có 1 người có khả năng ghi bàn thôi.
- Người vợ : Hiểu cầu thủ ấy chỉ có 1 chân để đi thì đá bóng làm sao được.
Ông nói gà, bà nói vịt
8
Tiết 59 – Tiếng Việt – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (t)
9

Bài tập 3: Trong bài “Hội Tây”, Nguyễn Khuyến viết: “ Thằng bé lom khom nghé hát chèo”
Tìm từ đồng nghĩa với “ nghé”? Có thể thay một trong số các từ vừa tìm đựơc vào câu thơ đựơc không? Vì sao?
Tiết 59 – Tiếng Việt – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (t)
10
Từ đồng nghĩa với “nghé”: xem , nhìn , nhòm, trông…
Không thể thay thế được. Xét về nội dung và hoàn cảnh ra đời của bài thơ, từ “ nghé” giúp ta hình dung đựơc buối chiếu chèo rất đông, thằng bé lại nhỏ, nó phải khom ngưòi tìm chỗ hở giữa đông để xem chèo.
Tiết 59 – Tiếng Việt – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (t)
Bài số 4: Cách gọi tên sự vật hiện tượng được sử dụng trong đoạn văn
Mái Giầm - Bọ Mắt - Ba Khía
Gọi tên bằng cách : Dùng từ ngữ có sẵn để gọi tên sự vật mới
* Tìm 5 VD
- chuồn chuồn ớt
- ớt chỉ thiên
- cà tím
- cá kiếm
- xe đạp
- xe máy
11
Bài tập 5: Viết một đoạn văn có sử dụng một vài biện pháp tu từ? Chỉ ra các biện pháp tu từ đó?
Tiết 59 – Tiếng Việt – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (t)

Tiết 59 – Tiếng Việt – TỔNG KẾT TỪ VỰNG (t)
Về nhà
- Ôn tập kĩ phần: tổng kết từ vựng
Tập viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng âm, đồng nghĩa.
Làm bài tập số 3,4,6 SGK(xác định nghĩa của từ, tác dụng của việc sự dụng các thành ngữ và chú ý trong cách mượn từ)
Chuẩn bị bài: LT viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận :
Xem kỹ các đoạn văn sgk, tập việt đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp có sử dụng yếu tố nghị luận.
13
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Phương Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)