Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Chia sẻ bởi Hà Tô Hưởng | Ngày 07/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ lớp 9A
Giáo viên: Hà Tô Hưởng – Trường THCS Bạch Đích
Khởi động
1. Bài tập 1/158: So sánh hai dị bản của câu ca dao:
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
- Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Tiết 59 -Tiếng Việt :
Hai câu thơ khác nhau ở điểm nào?
gật gù
gật đầu
? So sánh sắc thái nghĩa của 2 từ "gật đầu" "gật gù"?
+ Gật đầu:
+ Gật gù:
Từ gật gù sẽ hay hơn, thể hiện được nhiều sắc thái đồng cảm, cộng khổ sẵn sàng chia ngọt sẻ bùi.
?Vậy cách nói nào phù hợp với việc biểu hiện nội dung bài ca dao hơn? Vì sao?
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Dùng để chào hỏi, tỏ sự đồng tình.
Gật nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Người chồng : Chỉ có một chân sút
> cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Chân sút (chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ)
2. Bài tập2/ 158: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện:
Tiết 59 -Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy thế liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)
- Nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
Nghĩa chuyển:+ vai
Tiết 59 -Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
3. Bài tập 3/ 158:
2. Bài tập 2/ 158:
1. Bài tập 1/ 158:
Đọc đoạn thơ sau:
-> Hoán dụ.
-> Ẩn dụ.
+ Đầu
- Các từ: áo (đỏ), Cây (xanh), ánh (hồng) ->Trường từ vựng chỉ màu sắc.

“Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh hóa thành tro em biết không?”
(Vũ Quần Phương)
- Lửa, cháy, tro -> Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ liên quan đến lửa.
Tiết 59 -Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
3. Bài tập 3 -158:
2. Bài tập 2 -158:
1. Bài tập 1 -158:
4. Bài tập 4 -159:

Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẫn đỏ tấy lên ; gọi vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tìm đỏ, làm mắm xé tỏi trộn ớt ăn rất ngon).

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
=> Các SVHT trên được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn theo nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
-> Tìm một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng?
Tiết 59 -Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
3. Bài tập 3/ 158:
2. Bài tập 2/ 158:
1. Bài tập 1/ 158:
4. Bài tập 4/ 159:
5. Bài tập 5/ 159:
rạch Mái Giầm
kênh Bọ Mắt
kênh Ba Khía
rạch Mái Giầm
kênh Bọ Mắt
kênh Ba Khía
Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng:
+ Cà tím:
+ Cá kiếm:
+ Chè móc câu:
+ Ớt chỉ thiên:
+ Ong ruồi:
+ Xe cút kít:
+ Dưa bở:
+ Chim lợn:
+ Mực:
Thảo luận nhóm(2 phút)
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
- Đừng .... Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
(Theo Truyện cười dân gian)
Tiết 59 -Tiếng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
2. Bài tập 2/ 158:
1. Bài tập 1/ 158:
4. Bài tập 4/ 159:
5. Bài tập 5/ 159:
3. Bài tập 3/ 158:
6. Bài tập 6/ 159:
- Chi tiết gây cười: đốc tờ
-> Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
Truyện cười sau phê phán điều gì?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài tập1:Từ nào sau đây không phải là từ Hán - Việt:
A. Thanh minh.
B. Tảo mộ.
C. Giai nhân.
D. Xe ngựa .
Bài tập 2:Cho các từ ngữ sau: báo đốm, báo đen, chèo bẻo, chào mào, chích chòe, mèo, chim cuốc, mắt lá răm, mắt lươn, mày lá liễu. . . . Các từ ngữ trên được đặt theo:
A. Đặc điểm hình thức của sự vật.
B. Đặc điểm âm thanh của sự vật.
C. Đặc điểm âm thanh, hình thức của sự vật.
Bài tập 3: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Nguyễn Du)
(ẩn dụ)
(nhân hóa, so sánh)
(Nói quá)
=>Thể hiện đầy ấn tượng về nhân vật Thúy Kiều - một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
Bài tập 4: Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa:
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
a) Vườn hồng, lối vào
được hiểu theo nghĩa gốc
hay nghĩa chuyển?
b) Cách dùng vườn hồng,
lối vào như vậy thuộc
phép tu từ nào?
a) Vườn hồng, lối vào được hiểu theo nghĩa bóng (nghĩa chuyển), chỉ tình yêu.
b) Cách dùng vườn hồng, lối vào như vậy thuộc về phép ẩn dụ.
Tổng kết về từ vựng
1
4
5
6
7
8
2
3
Câu thơ sau sử dụng thành ngữ nào:
“ Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say”
(Hồ Chí Minh)
Đây là câu tục ngữ nói về giá trị của đất đai
Đây là thành ngữ biểu thị làm việc không
đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
Hình ảnh sau đây gợi em nhớ tới bài thơ
hay thành ngữ nào?
Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành
ngữ nào?
Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành
ngữ nào?
Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành
ngữ nào?
Hu hu hu…!
Tôi khổ quá…!
Đây là lời khuyên của cha ông ta về việc
cất giữ thức ăn đối với những con vật hay ăn vụng
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Đọc văn bản.
-Trả lời các câu hỏi /160,161.
Hướng dẫn tự học
- Về xem lại toàn bộ kiến thức phần từ vựng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Tô Hưởng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)