Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)
Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng |
Ngày 07/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ hội giảng 20 - 11
Lớp 9/6
Giáo viên dạy: Mai Đình Trọng
Kiểm tra bài cũ:
1. Lập sơ đồ tư duy về các biện pháp tu từ từ vựng đã học .
2. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau :
Làn thu thuỷ nét xuân sơn ,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh .
Một hai nghiêng nước , nghiêng thành ,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai .
( Truyện kiều - Nguyễn Du )
Câu 1: Sơ đồ tư duy về một số phép tu từ từ vựng.
Câu 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)
(ẩn dụ)
(nhân hóa, so sánh)
(Nói quá)
Thể hiện đầy ấn tượng về nhân vật Thúy Kiều - một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
MÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
BT1/158 – So sánh hai dị bản của câu ca dao:
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
- Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao?
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158):
BT1/158 – So sánh hai dị bản của câu ca dao:
“Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Như vậy “ gật gù “ thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
“Gật gù” : gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
“Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Như vậy “ gật gù “ thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
“Gật gù” : gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau đây:
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
-Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy thế liền than thở:
-Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158):
Bài tập 2 (SGK/ 158 ) Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
Người vợ không hiểu cách nói “ chỉ có một chân sút " . Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi .
- Chồng: Đội này chỉ có một chân sút.
- Vợ : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
Người vợ không hiểu cách nói “ chỉ có một chân sút " . Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi .
- Chồng: Đội này chỉ có một chân sút.
- Vợ : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “, “ chân “, “ tay “, “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159):
BT3/158: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)
Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ?
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159):
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển:
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ .
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển:
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ .
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ. (Thảo luận nhóm 3 phút)
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
“Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?”
(Vũ Quần Phương, Áo đỏ)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
Bài tập 4:(SGK /159)
Các từ ( áo ) đỏ, ( cây ) xanh , ( ánh ) hồng; ánh ( hồng ), lửa, cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng.
Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng .
Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa: lửa, cháy, tro.
Các từ thuộc hai trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau . Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ( và bao người khác ) ngọn lửa . Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian , làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh theo hồng)
Nhờ nghệ thuật dùng từ như đã phân tích , bài thơ xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc , qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
Các từ ( áo ) đỏ, ( cây ) xanh , ( ánh ) hồng; ánh ( hồng ), lửa, cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng.
Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng .
Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa: lửa, cháy, tro.
Các từ thuộc hai trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau . Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ( và bao người khác ) ngọn lửa . Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian , làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh theo hồng)
Nhờ nghệ thuật dùng từ như đã phân tích , bài thơ xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc , qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự .
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẫn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tìm đỏ, làm mắm xé tỏi trộn ớt ăn rất ngon). (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
5. Bài tập 5 (SGK/159)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Các sự vật hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào ( đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật hiện , tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới ) ? Hãy tìm năm ví dụ về những sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng .
- 5 ví dụ tương tự :
Bài tập 5 (SGK/ 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
Mực: động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
Ong ruồi : ong mật , nhỏ như ruồi .
Cá kim : cá biển có mỏ dài và nhọn như cây kim .
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
- 5 ví dụ tương tự :
+ Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
+ Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
+ Mực: động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
+ Ong ruồi : ong mật , nhỏ như ruồi .
+ Cá kim : cá biển có mỏ dài và nhọn như cây kim .
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
-Đừng .... đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
(Theo Truyện cười dân gian)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Truyện cười phê phán điều gì?
BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng ... đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố đốc tờ!”
Qua chi tiết đó , truyện cười phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của một số người .
Truyện cười sau phê phán điều gì?
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
Truyện cười phê phán điều gì?
- Chi tiết gây cười: “Đừng ... đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố đốc tờ!”
Qua chi tiết đó , truyện cười phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông một số người .
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
Truyện cười phê phán điều gì?
II. Lập sơ đồ tư duy các kiến thức vừa luyện tập: (Thảo luận nhóm 3 phút)
Sơ đồ tư duy các kiến thức vừa luyện tập.
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
Truyện cười phê phán điều gì?
II. Sơ đồ tư duy kiến thức vừa luyện tập:
Hướng dẫn về nhà :
- Học: + Xem lại tất cả các kiến thức về từ vựng đã được ôn tập .
+ Làm tất cả các bài tập chưa làm vào vở .
- Chuẩn bị : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
+ Đọc và trả lời phần I , II sách giáo khoa / 160 , 161 .
+ Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp . Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất tốt .
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ SỨC KHOẺ, CÔNG TÁC TỐT !
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI !
Lớp 9/6
Giáo viên dạy: Mai Đình Trọng
Kiểm tra bài cũ:
1. Lập sơ đồ tư duy về các biện pháp tu từ từ vựng đã học .
2. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau :
Làn thu thuỷ nét xuân sơn ,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh .
Một hai nghiêng nước , nghiêng thành ,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai .
( Truyện kiều - Nguyễn Du )
Câu 1: Sơ đồ tư duy về một số phép tu từ từ vựng.
Câu 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)
(ẩn dụ)
(nhân hóa, so sánh)
(Nói quá)
Thể hiện đầy ấn tượng về nhân vật Thúy Kiều - một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
MÔN TIẾNG VIỆT
TIẾT 59
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
BT1/158 – So sánh hai dị bản của câu ca dao:
- Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
- Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao?
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158):
BT1/158 – So sánh hai dị bản của câu ca dao:
“Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Như vậy “ gật gù “ thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
“Gật gù” : gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
“Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Như vậy “ gật gù “ thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
“Gật gù” : gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau đây:
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
-Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy thế liền than thở:
-Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158):
Bài tập 2 (SGK/ 158 ) Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
Người vợ không hiểu cách nói “ chỉ có một chân sút " . Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi .
- Chồng: Đội này chỉ có một chân sút.
- Vợ : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
Người vợ không hiểu cách nói “ chỉ có một chân sút " . Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi .
- Chồng: Đội này chỉ có một chân sút.
- Vợ : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “, “ chân “, “ tay “, “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159):
BT3/158: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)
Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ?
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159):
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển:
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ .
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển:
+ Vai: Phương thức hoán dụ.
+ Đầu: Phương thức ẩn dụ .
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ. (Thảo luận nhóm 3 phút)
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
“Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro em biết không?”
(Vũ Quần Phương, Áo đỏ)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
Bài tập 4:(SGK /159)
Các từ ( áo ) đỏ, ( cây ) xanh , ( ánh ) hồng; ánh ( hồng ), lửa, cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng.
Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng .
Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa: lửa, cháy, tro.
Các từ thuộc hai trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau . Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ( và bao người khác ) ngọn lửa . Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian , làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh theo hồng)
Nhờ nghệ thuật dùng từ như đã phân tích , bài thơ xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc , qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
Các từ ( áo ) đỏ, ( cây ) xanh , ( ánh ) hồng; ánh ( hồng ), lửa, cháy, tro tạo thành hai trường từ vựng.
Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng .
Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa: lửa, cháy, tro.
Các từ thuộc hai trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau . Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ( và bao người khác ) ngọn lửa . Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian , làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh theo hồng)
Nhờ nghệ thuật dùng từ như đã phân tích , bài thơ xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc , qua đó thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự .
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẫn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tìm đỏ, làm mắm xé tỏi trộn ớt ăn rất ngon). (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
5. Bài tập 5 (SGK/159)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Các sự vật hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào ( đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật hiện , tượng đó hay dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới ) ? Hãy tìm năm ví dụ về những sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng .
- 5 ví dụ tương tự :
Bài tập 5 (SGK/ 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
Mực: động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
Ong ruồi : ong mật , nhỏ như ruồi .
Cá kim : cá biển có mỏ dài và nhọn như cây kim .
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
- 5 ví dụ tương tự :
+ Chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
+ Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
+ Mực: động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
+ Ong ruồi : ong mật , nhỏ như ruồi .
+ Cá kim : cá biển có mỏ dài và nhọn như cây kim .
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
-Đừng .... đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
(Theo Truyện cười dân gian)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Truyện cười phê phán điều gì?
BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng ... đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố đốc tờ!”
Qua chi tiết đó , truyện cười phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của một số người .
Truyện cười sau phê phán điều gì?
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
Truyện cười phê phán điều gì?
- Chi tiết gây cười: “Đừng ... đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố đốc tờ!”
Qua chi tiết đó , truyện cười phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông một số người .
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
Truyện cười phê phán điều gì?
II. Lập sơ đồ tư duy các kiến thức vừa luyện tập: (Thảo luận nhóm 3 phút)
Sơ đồ tư duy các kiến thức vừa luyện tập.
6. BÀI TẬP 6 (SGK/159,160)
Tiết 59 -Tiếng Việt TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
I. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (SGK/ 158): So sánh hai dị bản của câu ca dao:
2. Bài tập 2 (SGK/ 158): Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
3. Bài tập 3 (SGK/ 158,159): Các từ : “ vai “, “ miệng “ , “ chân “ , “ tay “ “ đầu “ từ nào được dùng theo nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? Nghĩa chuyển nào theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ?
4. Bài tập 4 (SGK/ 159): Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau:
5. Bài tập 5 (SGK/ 159): Xác định các sự vật hiện tượng được đặt tên theo cách nào và tìm năm tên gọi tương tự :
Truyện cười phê phán điều gì?
II. Sơ đồ tư duy kiến thức vừa luyện tập:
Hướng dẫn về nhà :
- Học: + Xem lại tất cả các kiến thức về từ vựng đã được ôn tập .
+ Làm tất cả các bài tập chưa làm vào vở .
- Chuẩn bị : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
+ Đọc và trả lời phần I , II sách giáo khoa / 160 , 161 .
+ Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp . Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất tốt .
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ SỨC KHOẺ, CÔNG TÁC TỐT !
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)