Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)
Chia sẻ bởi THCS Hoàng Động |
Ngày 07/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 59:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Tìm các từ tượng hình , tượng thanh diễn tả các hình ảnh trên trên?
(1) Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại. (2) Sấm ùng oàng, chớp loang loáng, những đám mây nặng nề trở nước từ đâu hối hả bay về. (3) Mưa xuống. (4) Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần. (5) Mưa rào rào trên sàn, gõ lộp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. (6)Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.
Bài tập nhanh:
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, tỏ vẻ đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần - chỉ sự tán thưởng Tuy nghèo khó với món ăn dân dã, đạm bạc nhưng họ cảm thấy ngon miệng , cùng nhau chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Từ gật đầu: không phù hợp.
Từ gật gù: phù hợp hơn.
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ cña ngêi vî trong truyện cười.
Chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm quan hệ
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Theo phương thức nào?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng) ẩn dụ
- Miệng, chân, tay
Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người)
chân (người)
tay (người)
- Vai, đầu
Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo) Ho¸n dụ
Bài tập 4: VËn dông kiÕn thøc ®· häc vÒ trêng tõ vùng ®Ó ph©n tÝch c¸i hay trong c¸ch dïng tõ ë bµi th¬ sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? T¸c dông cña nã trong bài thơ?
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Liên quan chặt chẽ.
Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy báng
Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô
gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó
lan tỏa trong anh, làm anh đắm say, ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro) và nhuộm hồng cả không gian, làm không gian cũng như biến sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng) – bài thơ xây dùng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Các sự vật và hiện tượng được đặt tên trong đoạn trích
như: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.
Là sừ có sẵn (rạch, kênh) kết hợp với đặc điểm riêng biệt của sự vật, hiện tượng (Mái Giầm, Ba Khía, Bọ Mắt).
Sông Cửu Long, Sông Lục Đầu, Hồ Hoàn Kiếm,
Chuột đồng….
Đặt tên sự vật dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng
Bài tập 6:
Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
-Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
-Đừng.đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
-Truyện cười trên phê phán thói sính chữ (quá lạm dụng trong việc sử dụng từ mượn )
Viết một đoạn tự sự kể về giây phút em chia tay với thầy (cô giáo) để đến nơi học tập mới trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ.
Bài tập củng cố
Câu 01
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
End
ẩn dụ
Câu 1. Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ") có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nhân hoá
Hoán dụ.
So sánh
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
Mặt trời
? Con là niềm tin, vừa gần gũi, vừa thiêng liêng, vừa bé bỏng, vừa to lớn, cao đẹp.
Bài tập củng cố
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
(Ca dao)
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Chơi chữ
Điệp ngữ
Bài tập củng cố
Câu 03
Câu 04
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Câu van sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn khói núi người Mèo đốt nương xuân. (Nguyễn Tuân)
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
Bài tập củng cố
Câu 04
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
(Ca dao)
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Chơi chữ
Điệp ngữ
Bài tập củng cố
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Viễn Phương
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Cả A, B đều đúng
Cả A, B đều sai
thăm
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại toàn bộ những đơn vị kiến thức phần từ vựng
Vẽ bản đồ tư duy hệ thống các đơn vị kiến thức phần từ vựng
Sưu tầm các đoạn thơ có sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng( phân tích hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp tu từ đó)
Chuẩn bị bài: Văn bản " Làng" của Kim Lân
+Tìm hiểu tác giả Kim Lân
+Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập ngữ văn.
Tập thể lớp 9A chúc mừng các thầy cô giáo
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Tìm các từ tượng hình , tượng thanh diễn tả các hình ảnh trên trên?
(1) Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại. (2) Sấm ùng oàng, chớp loang loáng, những đám mây nặng nề trở nước từ đâu hối hả bay về. (3) Mưa xuống. (4) Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần. (5) Mưa rào rào trên sàn, gõ lộp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. (6)Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.
Bài tập nhanh:
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, tỏ vẻ đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần - chỉ sự tán thưởng Tuy nghèo khó với món ăn dân dã, đạm bạc nhưng họ cảm thấy ngon miệng , cùng nhau chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Từ gật đầu: không phù hợp.
Từ gật gù: phù hợp hơn.
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ cña ngêi vî trong truyện cười.
Chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm quan hệ
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Theo phương thức nào?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng) ẩn dụ
- Miệng, chân, tay
Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người)
chân (người)
tay (người)
- Vai, đầu
Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo) Ho¸n dụ
Bài tập 4: VËn dông kiÕn thøc ®· häc vÒ trêng tõ vùng ®Ó ph©n tÝch c¸i hay trong c¸ch dïng tõ ë bµi th¬ sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? T¸c dông cña nã trong bài thơ?
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Liên quan chặt chẽ.
Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy báng
Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô
gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó
lan tỏa trong anh, làm anh đắm say, ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro) và nhuộm hồng cả không gian, làm không gian cũng như biến sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng) – bài thơ xây dùng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Các sự vật và hiện tượng được đặt tên trong đoạn trích
như: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.
Là sừ có sẵn (rạch, kênh) kết hợp với đặc điểm riêng biệt của sự vật, hiện tượng (Mái Giầm, Ba Khía, Bọ Mắt).
Sông Cửu Long, Sông Lục Đầu, Hồ Hoàn Kiếm,
Chuột đồng….
Đặt tên sự vật dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng
Bài tập 6:
Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
-Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
-Đừng.đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
-Truyện cười trên phê phán thói sính chữ (quá lạm dụng trong việc sử dụng từ mượn )
Viết một đoạn tự sự kể về giây phút em chia tay với thầy (cô giáo) để đến nơi học tập mới trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ.
Bài tập củng cố
Câu 01
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
End
ẩn dụ
Câu 1. Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ") có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nhân hoá
Hoán dụ.
So sánh
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
Mặt trời
? Con là niềm tin, vừa gần gũi, vừa thiêng liêng, vừa bé bỏng, vừa to lớn, cao đẹp.
Bài tập củng cố
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
(Ca dao)
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Chơi chữ
Điệp ngữ
Bài tập củng cố
Câu 03
Câu 04
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Câu van sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn khói núi người Mèo đốt nương xuân. (Nguyễn Tuân)
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
Bài tập củng cố
Câu 04
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
(Ca dao)
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Chơi chữ
Điệp ngữ
Bài tập củng cố
Câu 05
End
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Viễn Phương
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Cả A, B đều đúng
Cả A, B đều sai
thăm
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại toàn bộ những đơn vị kiến thức phần từ vựng
Vẽ bản đồ tư duy hệ thống các đơn vị kiến thức phần từ vựng
Sưu tầm các đoạn thơ có sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng( phân tích hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp tu từ đó)
Chuẩn bị bài: Văn bản " Làng" của Kim Lân
+Tìm hiểu tác giả Kim Lân
+Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập ngữ văn.
Tập thể lớp 9A chúc mừng các thầy cô giáo
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: THCS Hoàng Động
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)