Bai 12-Tieng Ah 8
Chia sẻ bởi Nghiep Truong Cong |
Ngày 07/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bai 12-Tieng Ah 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
WELCOME TO
OUR ENGLISH CLASS
WELCOME TO OUR CLASS !
Teacher: Truong Cong Nghiep
CHAN HUNG SECONDARY SCHOOL
GUESSING SONGS
1. ĐOÀN CA
2. TIẾN LÊN ĐOÀN VIÊN
3. MÙA HÈ XANH
4. ĐỘI CA
Thursday,February 23rd, 2012
consolidation
Period 73:
I.Simple present ( hiÖn t¹i ®¬n):
1. Form :
2. Usage :
- Hiện tại đơn mô tả những hành động đưuợc lặp đi lặp lại và trở thành thói
quen trong hiện tại .
VD : He often gets up at 7 o`clock
- Hiện tại đơn mô tả những hành động có thật ở hiện tại .
VD : He lives in Ha Noi.
- Mô tả những hành động có thật đã trở thành chân lý.
VD : The earth moves around the sun.( Trái đất quay quanh mặt trời)
3. Recognizaton :
- Nói đến hiện tại đơn ta thuường thấy xuất hiện các từ sau:
a. Các trạng từ chỉ t?n su?t:
always / usually / often / sometimes / seldom / never.
b. Các trạng từ chỉ định mức :
once a week every day
twice a day morning
three times a month afternoon
four times a year evening
c. Xuất hiện trong các cụm cố định sau :
when, as soon as ( ngay sau khi ), until , till ( cho tới tận khi ) ,
trong câu điều kiện loại I
VD : If I (not/ learn) hard , I ( get ) bad marks .
don`t learn will get
4. Notes :
- Lưu ý khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít thì động từ phải đưuợc thêm " es, s" ,
còn nếu chủ ngữ là số nhiều thì ta chỉ cần mở ngoặc là xong .
VD : He ( watch) TV after dinner . => watches
They ( go) to school on foot . => go
- Động từ thêm "es" khi tận cùng của động từ là " o, ch, sh , s, x , z"
hoặc tận cùng là phụ âm + y ta biến y thành " ies"
VD : go => goes hoặc study => studies
5. Cách đọc với động từ thêm " es":
Có 3 cách đọc : / s / , /z/ ,/ iz/
a. Ta phát âm là / iz/ nếu động từ tận cùng là một trong những âm sau :/s /, /z/,
/?( sh)/, / t?(ch) /, / d? / .
VD : watches , washes, misses
b. Nếu động từ tận cùng là âm vô thanh phát âm là: /s/, /p/ ,/t/, /k/ , /f/, /?( th)
VD : wants , looks , paths ( lối mòn )
c. Nếu động từ là âm hữu thanh hoặc nguyên âm :
/b/, /d/ ,/ g/ , /v/ ,/? (th)/, / l/, /m/, /n/, / ?( ng)/.
VD : loves , tries
II.Present continuous : ( hiện tại tiếp diễn)
1. Form :
2. Usage :
- Hiện tại tiếp diễn mô tả những hành động đang diễn ra tại một khoảng thời gian
xác định ở hiện tại hay tại thời điểm nói .
VD : They ( read ) books in the school library now. => are reading
3. Recognization :
- Nói đến thì hiện tại tiếp diễn ta thuờng thấy thấy xuất hiện các từ sau :
1. now : bây giờ 8. at present : lúc này
2. at the moment : lúc này
9. Don`t make noise:đừng làm ồn
3. Listen ! : nghe kìa
10. today : hôm nay
4. Look ! : hãy nhìn kìa
11. Hurry up ! : nhanh lên
5. Do you hear ? : Bạn có nghe thấy gì không ?
12. still : vẫn
6. keep silent ! = Be quiet ! : Hãy trật tự
13. Don`t talk in class ! Đừng nói chuyện trong lớp
7. pay attention to ! : chú ý
14. Where + be + S ? : ai đó ở đâu
4. Notes :
Chú ý với " Ving" :
- Tận cùng của động từ là "e" bỏ "e" thêm "ing" :
=> VD : (to) write => writing
- Tận cùng của động từ là 1 nguyên âm + 1 phụ âm
ta nhân đôi phụ âm khi thêm đuôi "ing" :
=> VD : (to) run => running
- Nhung tận cùng của động từ có 2 âm tiết trở lên
mà kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm
nhung không có trọng âm thì ta không phải nhân
đôi phụ âm khi thêm đuôi "ing":
=> VD : (to) listen => listening
- Tận cùng là "ie" ta bỏ "e" sau đó biến "y" thành "i"
sau đó thêm đuôi "ing":
=> VD : (to) lie => lying : nằm
- Tận cùng của động từ là 2 nguyên âm + 1 phụ âm
thì không phải nhân đôi phụ âm khi thêm "ing"
=> VD : (to) eat => eating
III. Past simple : (Thì quá khứ đơn giản)
1. Form :
QU KH? DON V?I D?NG T? THU?NG
2. Usage :
Thì quá khứ đơn giản được dung để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
VD: I watched TV last night
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
(Wh) DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
3. Recognization :
last (week, year, night), yesterday, ago, in 1987, when I was a child.
Các cụm từ đi kèm
4. Notes :
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED
đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E,
ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED
(TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y,
ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED
(STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần
thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC,
tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DID
GO -->WENT
SPEAK --> SPOKE
WRITE --> WROTE
IV. Past simple : (Thì quá khứ đơn giản)
Form :
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
* Lưu ý:
+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
- I WAS at home last night.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.
They were very happy to see me
1. Form :
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
+VD : I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn.
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
+VD : I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi sẽ không giúp nó nữa.
* Công thức thể nghi vấn:
(Wh) WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
+ VD :WILL YOU BE AT home TONIGHT?
= Tối nay bạn sẽ có mặt ở nhµ hay không?
+VD :WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY?
= Khi nào bạn sẽ trở về nước?
V. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN (SIMPLE FUTURE TENSE)
2. Usage :
Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.
3. Recognization :
Các từ thường đi kèm
next (week, month, year), tomorrow, in X`s time (khoảng thời gian: two week`s time),
in year, time clauses
(when, as soon as, before, after), thì hiện tại đơn
(ví dụ: I will telephone as soon as I arrive.) soon, later
4. Notes :
- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL":
+ I WILL = I`LL
+ WE WILL = WE`LL
+ YOU WILL = YOU`LL
+ THEY WILL = THEY`LL
+ HE WILL = HE`LL
+ SHE WILL = SHE`LL
+ IT WILL = IT`LL
+ WILL NOT = WON`T
Bài tập
II. Choose the best answer to complete the sentences.
1. 3.................you post this letter for me, please?
A. Will B. Do C. Are D. Won’t
2. Farmers collect household and garden waste to make ...........
A. glassware B. fabric C. compost D. floor coverings
3. It’s dangerous ..................... in this river.
A. swim B. swimming C. to swim D. that you swim
4. I can see a boy ..................a water buffalo.
A. ride B. is riding C. to ride D. riding
5. My sister likes sweet .................. from chocolate
A. making B. made C. to make D. that make
A
C
C
D
B
III. Give the correct form of the verbs in bracket.
The man (sit) ..................... next to Hoa is Mr Nam.
He suggested (travel) .................. around the town by bike.
Would you mind ( open) ................. the door ?
Would you mind if I (turn) .................. off the television?
She has a lot of novels (write) ....................... in English..
6. Yesterday, I (go)______ to the zoo with my family.
7. I (not go) ______ to school on Sunday.
8. She (get) ______________ married next week?
9. What you (do) _________________ at the moment?
- I (do) _____________ my homework.
10.In Britian,the empty milk bottles (clean)________and (refill)__________
sitting
travelling
openning
turned
written
went
are you doing
cleaned
don’t
Is she getting
am doing
refilled
IV. Rewrite the sentences without changing the meaning.
She is studying hard because she doesn’t want to fail the exam.
-> She is studying hard in order .............................................
2. Do you want me to carry your bag?
-> Shall ..................................................................?
3. May I ask you a question?
-> Would ......................................................................?
4. Could I borrow your newspaper?
-> Do .........................................................................?
not to fail the exam
I carry your bag
you mind if I asked you a question
you mind if I borrow your newspaper
V. Combine each pair of sentences, using -ing participle
or –ed participle:
The boy was taken to the hospital. He was injured in the
accident.
-> ..............................................................................
2. The road is very narrow. It joins the two villages.
-> ....................................................................................
3. The taxi took us to the airport. It was broke down
-> .....................................................................................
4. Most of the goods are exported. They are made in this factory.
-> .............................................................................................
5. The window has been repaired. It was broken last night.
-> .............................................................................................
The boy injured in the accident was taken to the hospital
The road joining the two villages is very narrow
The taxi taking us to the airport was broke down
Most of the goods made in this factory are exported
The window broken last night has been repaired
Homework
Learn by heart the structures.
Write 5 sentences with each tense.
Prepare for the 45` test.
GOOD BYE
SEE YOU AGAIN
OUR ENGLISH CLASS
WELCOME TO OUR CLASS !
Teacher: Truong Cong Nghiep
CHAN HUNG SECONDARY SCHOOL
GUESSING SONGS
1. ĐOÀN CA
2. TIẾN LÊN ĐOÀN VIÊN
3. MÙA HÈ XANH
4. ĐỘI CA
Thursday,February 23rd, 2012
consolidation
Period 73:
I.Simple present ( hiÖn t¹i ®¬n):
1. Form :
2. Usage :
- Hiện tại đơn mô tả những hành động đưuợc lặp đi lặp lại và trở thành thói
quen trong hiện tại .
VD : He often gets up at 7 o`clock
- Hiện tại đơn mô tả những hành động có thật ở hiện tại .
VD : He lives in Ha Noi.
- Mô tả những hành động có thật đã trở thành chân lý.
VD : The earth moves around the sun.( Trái đất quay quanh mặt trời)
3. Recognizaton :
- Nói đến hiện tại đơn ta thuường thấy xuất hiện các từ sau:
a. Các trạng từ chỉ t?n su?t:
always / usually / often / sometimes / seldom / never.
b. Các trạng từ chỉ định mức :
once a week every day
twice a day morning
three times a month afternoon
four times a year evening
c. Xuất hiện trong các cụm cố định sau :
when, as soon as ( ngay sau khi ), until , till ( cho tới tận khi ) ,
trong câu điều kiện loại I
VD : If I (not/ learn) hard , I ( get ) bad marks .
don`t learn will get
4. Notes :
- Lưu ý khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít thì động từ phải đưuợc thêm " es, s" ,
còn nếu chủ ngữ là số nhiều thì ta chỉ cần mở ngoặc là xong .
VD : He ( watch) TV after dinner . => watches
They ( go) to school on foot . => go
- Động từ thêm "es" khi tận cùng của động từ là " o, ch, sh , s, x , z"
hoặc tận cùng là phụ âm + y ta biến y thành " ies"
VD : go => goes hoặc study => studies
5. Cách đọc với động từ thêm " es":
Có 3 cách đọc : / s / , /z/ ,/ iz/
a. Ta phát âm là / iz/ nếu động từ tận cùng là một trong những âm sau :/s /, /z/,
/?( sh)/, / t?(ch) /, / d? / .
VD : watches , washes, misses
b. Nếu động từ tận cùng là âm vô thanh phát âm là: /s/, /p/ ,/t/, /k/ , /f/, /?( th)
VD : wants , looks , paths ( lối mòn )
c. Nếu động từ là âm hữu thanh hoặc nguyên âm :
/b/, /d/ ,/ g/ , /v/ ,/? (th)/, / l/, /m/, /n/, / ?( ng)/.
VD : loves , tries
II.Present continuous : ( hiện tại tiếp diễn)
1. Form :
2. Usage :
- Hiện tại tiếp diễn mô tả những hành động đang diễn ra tại một khoảng thời gian
xác định ở hiện tại hay tại thời điểm nói .
VD : They ( read ) books in the school library now. => are reading
3. Recognization :
- Nói đến thì hiện tại tiếp diễn ta thuờng thấy thấy xuất hiện các từ sau :
1. now : bây giờ 8. at present : lúc này
2. at the moment : lúc này
9. Don`t make noise:đừng làm ồn
3. Listen ! : nghe kìa
10. today : hôm nay
4. Look ! : hãy nhìn kìa
11. Hurry up ! : nhanh lên
5. Do you hear ? : Bạn có nghe thấy gì không ?
12. still : vẫn
6. keep silent ! = Be quiet ! : Hãy trật tự
13. Don`t talk in class ! Đừng nói chuyện trong lớp
7. pay attention to ! : chú ý
14. Where + be + S ? : ai đó ở đâu
4. Notes :
Chú ý với " Ving" :
- Tận cùng của động từ là "e" bỏ "e" thêm "ing" :
=> VD : (to) write => writing
- Tận cùng của động từ là 1 nguyên âm + 1 phụ âm
ta nhân đôi phụ âm khi thêm đuôi "ing" :
=> VD : (to) run => running
- Nhung tận cùng của động từ có 2 âm tiết trở lên
mà kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm
nhung không có trọng âm thì ta không phải nhân
đôi phụ âm khi thêm đuôi "ing":
=> VD : (to) listen => listening
- Tận cùng là "ie" ta bỏ "e" sau đó biến "y" thành "i"
sau đó thêm đuôi "ing":
=> VD : (to) lie => lying : nằm
- Tận cùng của động từ là 2 nguyên âm + 1 phụ âm
thì không phải nhân đôi phụ âm khi thêm "ing"
=> VD : (to) eat => eating
III. Past simple : (Thì quá khứ đơn giản)
1. Form :
QU KH? DON V?I D?NG T? THU?NG
2. Usage :
Thì quá khứ đơn giản được dung để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
VD: I watched TV last night
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
(Wh) DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
3. Recognization :
last (week, year, night), yesterday, ago, in 1987, when I was a child.
Các cụm từ đi kèm
4. Notes :
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED
đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E,
ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED
(TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y,
ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED
(STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần
thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC,
tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DID
GO -->WENT
SPEAK --> SPOKE
WRITE --> WROTE
IV. Past simple : (Thì quá khứ đơn giản)
Form :
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
* Lưu ý:
+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
- I WAS at home last night.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.
They were very happy to see me
1. Form :
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
+VD : I WILL HELP YOU. = Tôi sẽ giúp bạn.
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ.
+VD : I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tôi sẽ không giúp nó nữa.
* Công thức thể nghi vấn:
(Wh) WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
+ VD :WILL YOU BE AT home TONIGHT?
= Tối nay bạn sẽ có mặt ở nhµ hay không?
+VD :WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY?
= Khi nào bạn sẽ trở về nước?
V. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN (SIMPLE FUTURE TENSE)
2. Usage :
Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.
3. Recognization :
Các từ thường đi kèm
next (week, month, year), tomorrow, in X`s time (khoảng thời gian: two week`s time),
in year, time clauses
(when, as soon as, before, after), thì hiện tại đơn
(ví dụ: I will telephone as soon as I arrive.) soon, later
4. Notes :
- Viết tắt "Chủ ngữ + WILL":
+ I WILL = I`LL
+ WE WILL = WE`LL
+ YOU WILL = YOU`LL
+ THEY WILL = THEY`LL
+ HE WILL = HE`LL
+ SHE WILL = SHE`LL
+ IT WILL = IT`LL
+ WILL NOT = WON`T
Bài tập
II. Choose the best answer to complete the sentences.
1. 3.................you post this letter for me, please?
A. Will B. Do C. Are D. Won’t
2. Farmers collect household and garden waste to make ...........
A. glassware B. fabric C. compost D. floor coverings
3. It’s dangerous ..................... in this river.
A. swim B. swimming C. to swim D. that you swim
4. I can see a boy ..................a water buffalo.
A. ride B. is riding C. to ride D. riding
5. My sister likes sweet .................. from chocolate
A. making B. made C. to make D. that make
A
C
C
D
B
III. Give the correct form of the verbs in bracket.
The man (sit) ..................... next to Hoa is Mr Nam.
He suggested (travel) .................. around the town by bike.
Would you mind ( open) ................. the door ?
Would you mind if I (turn) .................. off the television?
She has a lot of novels (write) ....................... in English..
6. Yesterday, I (go)______ to the zoo with my family.
7. I (not go) ______ to school on Sunday.
8. She (get) ______________ married next week?
9. What you (do) _________________ at the moment?
- I (do) _____________ my homework.
10.In Britian,the empty milk bottles (clean)________and (refill)__________
sitting
travelling
openning
turned
written
went
are you doing
cleaned
don’t
Is she getting
am doing
refilled
IV. Rewrite the sentences without changing the meaning.
She is studying hard because she doesn’t want to fail the exam.
-> She is studying hard in order .............................................
2. Do you want me to carry your bag?
-> Shall ..................................................................?
3. May I ask you a question?
-> Would ......................................................................?
4. Could I borrow your newspaper?
-> Do .........................................................................?
not to fail the exam
I carry your bag
you mind if I asked you a question
you mind if I borrow your newspaper
V. Combine each pair of sentences, using -ing participle
or –ed participle:
The boy was taken to the hospital. He was injured in the
accident.
-> ..............................................................................
2. The road is very narrow. It joins the two villages.
-> ....................................................................................
3. The taxi took us to the airport. It was broke down
-> .....................................................................................
4. Most of the goods are exported. They are made in this factory.
-> .............................................................................................
5. The window has been repaired. It was broken last night.
-> .............................................................................................
The boy injured in the accident was taken to the hospital
The road joining the two villages is very narrow
The taxi taking us to the airport was broke down
Most of the goods made in this factory are exported
The window broken last night has been repaired
Homework
Learn by heart the structures.
Write 5 sentences with each tense.
Prepare for the 45` test.
GOOD BYE
SEE YOU AGAIN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghiep Truong Cong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)