Bài 12. Sự nổi
Chia sẻ bởi Lại Văn Thắng |
Ngày 29/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Sự nổi thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC CON
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC CỦA LỚP 8A3
Giáo viên: Lại Văn Thắng
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương, chiều, điểm đặt của các lực đó?
1. Viết công thức trọng lực (P) thông qua trọng lượng riêng của vật (d v ) và thể tích của vật (V) ?
2. Viết công thức tính lực đẩy Acsimet ( FA) ?
1. Viết công thức trọng lực (P) thông qua trọng lượng riêng của vật (d v ) và thể tích của vật (V) ?
Trả lời
P = dv .V
Trong đó:
dv : là trọng lượng riêng của vật (N/m3)
V: thể tích của vật (m3)
2. Viết công thức tính lực đẩy Acsimet ( FA) ?
Trả lời
FA = dL .Vchìm
Trong đó:
d : trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
V: thể tích của vật chìm trong chất lỏng (m3)
3. Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương, chiều của các lực đó?
Trả lời
Vật chịu tác dụng của hai lực P và FA
P: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống(N)
FA: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên(N)
Trên bàn mỗi nhóm gồm dụng cụ 2 bộ Thí nghiệm
Thí nghiệm 1 ( khay đỏ)
Kẹp sắt
Bình nước
Ba vật A – B - C
Thí nghiệm 2 ( khay trắng)
Bình nước
Vật D
Cốc nước muối A
Cốc nước muối B
Các bước tiến hành thí nghiệm 1(khay trắng):
Bước 1: Dùng kẹp nhúng vật A vào trong lòng chất lỏng
Bước 2: Quan sát hiện tượng
Bước 3: Làm tương tự với vật B và vật C
Bước 4 : Nhận xét, giải thích vào phần nhóm 2 người
Bước 5 : Thảo luận, thống nhất ý kiến vào phần chung
04:59
04:58
04:57
04:56
04:55
04:54
04:53
04:52
04:51
04:50
04:49
04:48
04:47
04:46
04:45
04:44
04:43
04:42
04:41
04:40
04:39
04:38
04:37
04:36
04:35
04:34
04:33
04:32
04:31
04:30
04:29
04:28
04:27
04:26
04:25
04:24
04:23
04:22
04:21
04:20
04:19
04:18
04:17
04:16
04:15
04:14
04:13
04:12
04:11
04:10
04:09
04:08
04:07
04:06
04:05
04:04
04:03
04:02
04:01
04:00
03:59
03:58
03:57
03:56
03:55
03:54
03:53
03:52
03:51
03:50
03:49
03:48
03:47
03:46
03:45
03:44
03:43
03:42
03:41
03:40
03:39
03:38
03:37
03:36
03:35
03:34
03:33
03:32
03:31
03:30
03:29
03:28
03:27
03:26
03:25
03:24
03:23
03:22
03:21
03:20
03:19
03:18
03:17
03:16
03:15
03:14
03:13
03:12
03:11
03:10
03:09
03:08
03:07
03:06
03:05
03:04
03:03
03:32
03:01
03:00
02:59
02:58
02:57
02:56
02:55
02:54
02:53
02:52
02:51
02:50
02:49
02:48
02:47
02:46
02:45
02:44
02:43
02:42
02:41
02:40
02:39
02:38
02:37
02:36
02:35
02:34
02:33
00:32
02:31
02:30
05:00
02:30
02:29
02:28
02:27
02:26
02:25
02:24
02:23
02:22
02:21
02:20
02:19
02:18
02:17
02:16
02:15
02:14
02:13
02:12
02:11
02:10
02:09
02:08
02:07
02:06
02:05
02:04
02:03
02:02
02:01
02:00
01:59
01:58
01:57
01:56
01:55
01:54
01:53
01:52
01:51
01:50
01:49
01:48
01:47
01:46
01:45
01:44
01:43
01:42
01:41
01:39
01:38
01:37
01:36
01:35
01:34
01:33
01:32
01:31
01:30
01:29
01:28
01:27
01:26
01:25
01:24
01:23
01:22
01:21
01:20
01:19
01:18
01:17
01:16
01:15
01:14
01:13
01:12
01:11
01:10
01:09
01:08
01:07
01:06
01:05
01:04
01:03
01:02
01:01
01:00
00:59
00:58
00:57
00:56
00:55
00:54
00:53
00:52
00:51
00:50
00:49
00:48
00:47
00:46
00:45
00:44
00:43
00:42
00:41
00:40
00:39
00:38
00:37
00:36
00:35
00:34
00:33
00:32
00:31
00:30
00:29
00:28
00:27
00:26
00:25
00:24
00:23
00:22
00:21
00:20
00:19
00:18
00:17
00:16
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
Chú ý: Dùng kẹp nhúng vật vào trong lòng chất lỏng (không thả vật từ trên cao)
Khi nhúng vật vào trong lòng chất lỏng, vật có thể ở 1 trong 3 trạng thái sau:
dV >dL
dV
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC CỦA LỚP 8A3
Giáo viên: Lại Văn Thắng
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương, chiều, điểm đặt của các lực đó?
1. Viết công thức trọng lực (P) thông qua trọng lượng riêng của vật (d v ) và thể tích của vật (V) ?
2. Viết công thức tính lực đẩy Acsimet ( FA) ?
1. Viết công thức trọng lực (P) thông qua trọng lượng riêng của vật (d v ) và thể tích của vật (V) ?
Trả lời
P = dv .V
Trong đó:
dv : là trọng lượng riêng của vật (N/m3)
V: thể tích của vật (m3)
2. Viết công thức tính lực đẩy Acsimet ( FA) ?
Trả lời
FA = dL .Vchìm
Trong đó:
d : trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
V: thể tích của vật chìm trong chất lỏng (m3)
3. Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương, chiều của các lực đó?
Trả lời
Vật chịu tác dụng của hai lực P và FA
P: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống(N)
FA: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên(N)
Trên bàn mỗi nhóm gồm dụng cụ 2 bộ Thí nghiệm
Thí nghiệm 1 ( khay đỏ)
Kẹp sắt
Bình nước
Ba vật A – B - C
Thí nghiệm 2 ( khay trắng)
Bình nước
Vật D
Cốc nước muối A
Cốc nước muối B
Các bước tiến hành thí nghiệm 1(khay trắng):
Bước 1: Dùng kẹp nhúng vật A vào trong lòng chất lỏng
Bước 2: Quan sát hiện tượng
Bước 3: Làm tương tự với vật B và vật C
Bước 4 : Nhận xét, giải thích vào phần nhóm 2 người
Bước 5 : Thảo luận, thống nhất ý kiến vào phần chung
04:59
04:58
04:57
04:56
04:55
04:54
04:53
04:52
04:51
04:50
04:49
04:48
04:47
04:46
04:45
04:44
04:43
04:42
04:41
04:40
04:39
04:38
04:37
04:36
04:35
04:34
04:33
04:32
04:31
04:30
04:29
04:28
04:27
04:26
04:25
04:24
04:23
04:22
04:21
04:20
04:19
04:18
04:17
04:16
04:15
04:14
04:13
04:12
04:11
04:10
04:09
04:08
04:07
04:06
04:05
04:04
04:03
04:02
04:01
04:00
03:59
03:58
03:57
03:56
03:55
03:54
03:53
03:52
03:51
03:50
03:49
03:48
03:47
03:46
03:45
03:44
03:43
03:42
03:41
03:40
03:39
03:38
03:37
03:36
03:35
03:34
03:33
03:32
03:31
03:30
03:29
03:28
03:27
03:26
03:25
03:24
03:23
03:22
03:21
03:20
03:19
03:18
03:17
03:16
03:15
03:14
03:13
03:12
03:11
03:10
03:09
03:08
03:07
03:06
03:05
03:04
03:03
03:32
03:01
03:00
02:59
02:58
02:57
02:56
02:55
02:54
02:53
02:52
02:51
02:50
02:49
02:48
02:47
02:46
02:45
02:44
02:43
02:42
02:41
02:40
02:39
02:38
02:37
02:36
02:35
02:34
02:33
00:32
02:31
02:30
05:00
02:30
02:29
02:28
02:27
02:26
02:25
02:24
02:23
02:22
02:21
02:20
02:19
02:18
02:17
02:16
02:15
02:14
02:13
02:12
02:11
02:10
02:09
02:08
02:07
02:06
02:05
02:04
02:03
02:02
02:01
02:00
01:59
01:58
01:57
01:56
01:55
01:54
01:53
01:52
01:51
01:50
01:49
01:48
01:47
01:46
01:45
01:44
01:43
01:42
01:41
01:39
01:38
01:37
01:36
01:35
01:34
01:33
01:32
01:31
01:30
01:29
01:28
01:27
01:26
01:25
01:24
01:23
01:22
01:21
01:20
01:19
01:18
01:17
01:16
01:15
01:14
01:13
01:12
01:11
01:10
01:09
01:08
01:07
01:06
01:05
01:04
01:03
01:02
01:01
01:00
00:59
00:58
00:57
00:56
00:55
00:54
00:53
00:52
00:51
00:50
00:49
00:48
00:47
00:46
00:45
00:44
00:43
00:42
00:41
00:40
00:39
00:38
00:37
00:36
00:35
00:34
00:33
00:32
00:31
00:30
00:29
00:28
00:27
00:26
00:25
00:24
00:23
00:22
00:21
00:20
00:19
00:18
00:17
00:16
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01
00:00
Chú ý: Dùng kẹp nhúng vật vào trong lòng chất lỏng (không thả vật từ trên cao)
Khi nhúng vật vào trong lòng chất lỏng, vật có thể ở 1 trong 3 trạng thái sau:
dV >dL
dV
- dV =dL
P < FA
P = FA
P > FA
Ghi nhớ
Nhúng một vật vào chất lỏng thì
+Vật chìm xuống khi: P > FA hoặc dv > dL
+Vật lơ lửng trong chất lỏng khi : P = FA hoặc dv = dL
+ Vật nổi lên khi : P < FA hoặc dv < dL
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét
FA = P
với: FA = dL . Vchìm
Trong đó:
+ Vchìm là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng(m3) ( không phải là thể tích của vật )
+ dL là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
Các bước tiến hành Thí nghiệm 2:
Bước 1: Thả vật vào bình nước, quan sát hiện tượng
Bước 2: Đổ cốc nước muối A vào bình, quan sát hiện tượng
Bước 3: Đổ thêm cốc nước muối B vào bình, quan sát hiện tượng
Nhận xét và giải thích TN 2
dV >dL
dV =dL
dV
- Vật chìm
Vật nổi
Vật lơ lửng
SỰ NỔI
Điều kiện để vật nổi, chìm
Chìm xuống
P> Fa
dv > d L
Lơ lửng
P= Fa
dv = d L
Nổi lên
P
Độ lớn của lực Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
P= Fa
Vv > V chìm
Vận dụng
Chọn thóc, đậu,…
Đo mức trọng tải của tàu thuyền
Khinh khí cầu
Giải thích cá lặn xuống, nổi lên
Nhiều ứng dụng khác
Sơ đồ tư duy
C9: Hai vật M, N cùng thể tích được nhúng trong chất lỏng. Vật M chìm hẳn, vật N lở lửng trong chất lỏng. Gọi PM, FA(M) là trọng lượng và lực đẩy Acsimet của vật M; Gọi PN, FA(N) là trọng lượng và lực đẩy Acsimet của vật N. Hãy chọn dấu “=”; “<”; “>” để điền vào ô trống
M
N
FA(M) FA(N)
FA(N) PN
FA(M) PM
PM PN
VẬN DỤNG
<
>
=
=
Vì cùng thể tích
Vì vật M chìm
Vì vật N lơ lửng
Là kết quả của 3 liên hệ trên
Trò chơi
Luật chơi: - Đội xong trước ưu tiên trả lời trước
- Mỗi hình đúng được 1 điểm
- Mỗi giải thích đúng được 1,5 điểm
Cách chơi: - Chọn ra hình ảnh mô tả hiện tượng liên quan đến kiến thức của bài học hôm hay
Gim hình ảnh đã chọn lên bảng nhóm
Dán bảng nhóm lên bảng lớn( bảng của lớp)
Dùng kiến thức học được để giải thích hiện tượng trong hình ảnh
Lưu ý: Dán úp bảng nhóm lên trên bảng lớp để các nhóm khác không nhìn thấy câu trả lời của nhóm mình
1.Dùng nước thóc, đậu, đỗ:Theo kinh nghiệm dân gian, người ta thả thóc, đậu… vào nước, hạt tốt sẽ chìm xuống, quả hỏng sẽ nổi.
2.Mức trọng tải( mớn nước): đo khối lượng hàng hóa trên tàu dựa vào độ ngập của thuyền trên mặt nước
3.Vận động viên nhảy cao khi rơi xuống đệm, đệm làm vận động viên không đau
4. Nấu bánh trôi: Bánh trôi khi vừa thả vào nồi thì chìm, sau thời gian nấu chín thì nổi lên
5.Bong bóng của cá: giúp cá lặn, nổi lên mặt nước dễ hơn
BONG BÓNG
6. Luộc trứng: chọn trứng tốt bằng cách luộc trứng
đúng
đúng
đúng
đúng
Sai
sai
Cách chế tạo trò chơi “ con mực lặn nổi trong chai nước”
Chuẩn bị:
- 2 bong bóng bay chưa thổi
- 2 vật nặng tròn ( 2 viên bi)
1 dây chun
1 chai Lavie
Các bước chế tạo:
B1: thổi 1 quả bóng bay lượng khí vừa phải
B2: Cho 1 vật nặng vào trong quả bóng – dùng vòng chun buộc lại
B3: Cho 1 vật khác vào đầu của quả bóng đã được buộc chun
B4: cắt 1 quả bóng bay theo dạng tua mực
B5: Thả con mực vào chai nước Lavie đổ gần đầy
Chú ý: lượng khí trong bóng vừa đủ để con mực nổi 1 chút trên mặt nước
Khi đổ dầu lửa xuống nước thì dầu chìm hay nổi? Tại sao?
Nếu có nhiều dầu đổ trên mặt nước sông, nước biển thì gây ra tác hại gì?
Thuỷ triều đen do sự cố tràn dầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)